Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều... Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:
Câu 2 :
Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:
Câu 3 :
Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:
Câu 4 :
Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:
Câu 5 :
Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là:
Câu 6 :
Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 8 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Trong số 10 865 492, giá trị của chữ số 6 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 6 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Trong số 10 865 492 chữ số 6 là thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000.
Câu 2 :
Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 3 154 587 đến hàng trăm nghìn ta được 3 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5, làm tròn lên).
Câu 3 :
Năm 1400, Hồ Quý Ly lên ngôi vua, lập ra triều đại nhà Hồ. Năm đó thuộc thế kỉ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ năm 1301 đến năm 1400 là thế kỉ XIV Lời giải chi tiết :
Năm 1400 thuộc thế kỉ XIV.
Câu 4 :
Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều. Bác dùng một nửa số vải thiều đó để sấy khô. Cứ 5 kg vải tươi cho ra thành phẩm là 1 kg vảy sấy khô. Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Đổi 5 tấn 8 yến sang đơn vị kg - Tìm số kg vải dùng để sấy khô - Số kg vải sấy khô = Số kg vải dùng để sấy khô : 5 Lời giải chi tiết :
Đổi: 5 tấn 8 yến = 5 080 kg Số kg vải dùng để sấy khô là: 5 080 : 2 = 2 540 (kg) Khối lượng vải sấy khô bác An thu được là: 2 540 : 5 = 508 (kg)
Câu 5 :
Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg. Việt cân nặng 38 kg, Tú cân nặng 41 kg. Cân nặng của Mai là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm tổng cân nặng của 3 bạn = Cân nặng trung bình x 3 - Cân nặng của Mai = Tổng cân nặng của 3 bạn – Cân nặng của Việt và Tú Lời giải chi tiết :
Tổng cân nặng của 3 bạn là: 37 x 3 = 111 (kg) Cân nặng của Mai là: 111 – (38 + 41) = 32 (kg)
Câu 6 :
Khi làm 3 kg dưa cải muối, chị Hoa dùng 12 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 8 kg dưa cải muối, chị Lan cần khối lượng đường là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tìm số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối - Tìm số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối - Tìm số gam đường để làm 8 kg dưa cải muối Lời giải chi tiết :
Số gam đường để làm 3 kg dưa cải muối là 12 x 5 = 60 (g) Số gam đường để làm 1 kg dưa cải muối là 60 : 3 = 20 (g) Số gam đường để làm 8 kg dưa cải muối là: 20 x 8 = 160 (g)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 10 000 mm2 ; 1 tấn = 10 tạ 1 phút = 60 giây ; 1m2 = 10 000 cm2 Lời giải chi tiết :
950 mm2 < 95 dm2 2 tấn 15 yến < 215 tạ 480 giây > 7 phút 15 giây 1m2 5cm2 > 1 005 cm2 Phương pháp giải :
- Sử dụng ê ke để kiểm tra các cặp đoạn thẳng vuông góc - Hai đoạn thẳng song song thì không có điểm chung Lời giải chi tiết :
Đoạn thẳng EG song song với đoạn thẳng HK. Đ Đoạn thẳng DC vuông góc với đoạn thẳng DE. S Ba đoạn thẳng EG, BC và HK song song với nhau. Đ Đoạn thẳng BC vuông góc với đoạn thẳng CD. S Phương pháp giải :
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau. b) Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d) Lời giải chi tiết :
a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48 = (6 615 + 285) + (3 052 + 48) = 6 900 + 3 100 = 10 000 b) 285 x 52 + 285 x 47 + 285 = 285 x (52 + 47 + 1) = 285 x 100 = 28 500 Phương pháp giải :
- Tìm số kg xe lớn chở được - Số kg hàng trung bình mỗi xe chở = tổng số kg hàng 2 xe chở được : 2 Lời giải chi tiết :
Xe lớn chở được số ki-lô-gam hàng là: 134 x 3 = 402 (kg) Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là: (134 + 402) : 2 = 268 (kg) Đáp số: 268 kg Phương pháp giải :
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết :
a) Bột mì dùng nhiều nhất. Nước dùng ít nhất. b) Dãy số liệu về khối lượng nguyên liệu để làm bánh rán theo thứ tự từ nhiều tới ít là: 30 kg, 25 kg, 23 kg, 20 kg, 15kg. c) Nguyên liệu dùng nhiều nhất hơn nguyên liệu dùng ít nhất số ki-lô-gam là: 30 – 15 = 15 (kg)
|