Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 18Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là ... Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong ...Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giảm số 64 đi 4 lần được số:
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:
Câu 3 :
Đường kính của một hình tròn gấp bán kính số lần là:
Câu 4 :
Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:
Câu 5 :
Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512 Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Câu 6 :
Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Giảm số 64 đi 4 lần được số:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. Lời giải chi tiết :
Giảm số 64 đi 4 lần được số: 64 : 4 = 16
Câu 2 :
Giá trị của biểu thức 213 + 428 : 4 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
213 + 428 : 4 = 213 + 107 = 320
Câu 3 :
Đường kính của một hình tròn gấp bán kính số lần là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đường kính gấp 2 lần bán kính. Lời giải chi tiết :
Đường kính gấp 2 lần bán kính.
Câu 4 :
Bà đi chợ mua hai chai mật ong. Chai to có 750ml mật ong, lượng mật ong trong chai nhỏ bằng lượng mật ong trong chai to giảm đi 3 lần. Vậy bà đã mua tất cả là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
1. Lượng mật ong trong chai nhỏ = lượng mật ong trong chai to : 3 2. Tìm tổng lượng mật ong trong 2 chai Lời giải chi tiết :
Lượng mật ong trong chai nhỏ là: 750 : 3 = 250 (ml) Bà đã mua tất cả số ml mật ong là: 750 + 250 = 1 000 (ml) = 1 lít
Câu 5 :
Cho dãy số: 1; 2; 4; 8; 16; …; ….; ….; 256; 512 Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số liền sau trong dãy = số liền trước x 2 Từ đó ta tìm được các số tiếp theo trong dãy số. Lời giải chi tiết :
Quy luật: 2 = 1 x 2 4 = 2 x 2 8 = 4 x 2 16 = 8 x 2 ...... Vậy các số tiếp theo là: 16 x 2 = 32 32 x 2 = 64 64 x 2 = 128
Câu 6 :
Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh. Hình tứ giác có 4 đỉnh, 4 cạnh và 4 góc. Lời giải chi tiết :
Hình trên có 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái. - Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
a) 224 – 8 x 8 = 224 – 64 = 160 b) 800 : 5 + 38 = 160 + 38 = 198 Phương pháp giải :
1. Tìm số kg gạo cửa hàng đã bán = Số kg gạo cửa hàng có : 3 2. Tìm kg gạo cửa hàng còn lại = Số kg gạo ban đầu - số kg gạo cửa hàng đã bán Lời giải chi tiết :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là: 453 : 3 = 151 (kg) Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là: 453 – 151 = 302 (kg) Đáp số: 302 kg gạo Phương pháp giải :
1. Tìm tuổi mẹ = tuổi bà – 24 tuổi 2. Tuổi con = tuổi mẹ : 6 3. Số lần tuổi bà gấp tuổi cháu = tuổi bà : tuổi cháu Lời giải chi tiết :
Tuổi mẹ hiện nay là: 60 – 24 = 36 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi) Tuổi bà gấp tuổi cháu số lần là: 60 : 6 = 10 (lần) Đáp số: 10 lần
|