Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 17Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy ... Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số.Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:
Câu 2 :
Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy:
Câu 3 :
Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:
Câu 4 :
Minh nặng 23 kg, Hưng nặng 28 kg, Liên nặng 17 kg và Linh nặng 26 kg. Bốn bạn cùng đi thuyền qua sông nhưng thuyền chỉ có thể chở thêm được 40kg nữa. Theo em, hai bạn nào nên qua sông trước?
Câu 5 :
Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9
Câu 6 :
Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:
Câu 7 :
Cả lớp hẹn nhau ở cổng trường lúc 8 giờ 15 phút. Bạn Tuyết đến nơi hẹn sớm hơn giờ quy định. Vậy bạn Tuyết đến lúc mấy giờ?
Câu 8 :
Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Tổng của số 44 và số liền trước của nó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. - Cộng các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết :
Số liền trước của 44 là 43. Tổng của số 44 và số liền trước của nó là 44 + 43 = 87
Câu 2 :
Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày mấy:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng kiến thức: 1 tuần có 7 ngày Lời giải chi tiết :
Thứ bảy tuần này là ngày 20 tháng 11. Thứ sáu tuần sau là ngày 26.
Câu 3 :
Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất: So sánh các chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất trong các số 35; 72; 56; 18 là: 72
Câu 4 :
Minh nặng 23 kg, Hưng nặng 28 kg, Liên nặng 17 kg và Linh nặng 26 kg. Bốn bạn cùng đi thuyền qua sông nhưng thuyền chỉ có thể chở thêm được 40kg nữa. Theo em, hai bạn nào nên qua sông trước?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính nhẩm cân nặng của hai bạn trong mỗi phương án rồi so sánh với 40 kg. Hai bạn qua sông trước có tổng cân nặng không quá 40 kg. Lời giải chi tiết :
Ta có cân nặng của Liên và Minh là: 17 kg + 23 kg = 40 kg Vậy Liên và Minh nên qua sông trước.
Câu 5 :
Tìm số liền sau của số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số là 9 là 18. Số liền sau của 18 là 19.
Câu 6 :
Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 20cm. Đoạn BC là 9 cm, đoạn CD ngắn hơn đoạn BC là 2cm. Đoạn AB dài:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Độ dài đoạn CD = Độ dài đoạn BC – 2 cm Độ dài đoạn AB = Độ dài đường gấp khúc ABCD – (độ dài đoạn BC + độ dài đoạn CD) Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn thẳng CD là: 9 – 2 = 7 (cm) Độ dài đoạn AB là: 20 – (9 + 7) = 4 (cm)
Câu 7 :
Cả lớp hẹn nhau ở cổng trường lúc 8 giờ 15 phút. Bạn Tuyết đến nơi hẹn sớm hơn giờ quy định. Vậy bạn Tuyết đến lúc mấy giờ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định thời gian trên mỗi đồng hồ để chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Đồng hồ A chỉ 8 giờ 30 phút. Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút. Đồng hồ D chỉ 8 giờ. Bạn Tuyết đến nơi hẹn sớm hơn giờ quy định. Vậy bạn Tuyết đến lúc 8 giờ.
Câu 8 :
Kiên có nhiều hơn Vinh 6 viên bi, Nam có nhiều hơn Kiên 9 viên bi. Hỏi Nam có nhiều hơn Vinh bao nhiêu viên bi?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số viên bi Nam nhiều hơn Vinh = Số viên bị Nam nhiều hơn Kiên + Số viên bi Kiên nhiều hơn Vinh Lời giải chi tiết :
Nam có nhiều hơn Vinh số viên bi là: 9 + 6 = 15 (viên bi)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
a, b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải c) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu d) Tính kết quả vế phải. Số cần tìm = Kết quả vừa tìm được - 36 Lời giải chi tiết :
a) 13 + 48 – 24 = 61 – 24 = 37 b) 69 – 27 + 18 = 42 + 18 = 60 c) 81 – …….... = 43 81 – 43 = 38 d) 36 + ……… = 82 – 37 36 + ........... = 45 45 – 36 = 9 Phương pháp giải :
- Tìm số sách ở tủ thứ nhất - Số sách ở tủ thứ hai = số sách ở tủ thứ nhất – 36 quyển Lời giải chi tiết :
Tủ thứ nhất có số quyển sách là số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số vậy tủ thứ nhất có 98 quyển sách. Tủ thứ hai có số quyển sách là: 98 – 36 = 62 (quyển) Đáp số: 62 quyển sách Phương pháp giải :
- Số chẵn là các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 - Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0 Lời giải chi tiết :
a) Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 8 b) Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90 c) Tổng của hai số trên là: 8 + 90 = 98
|