Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 11

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của 89 là:

  • A

    100

  • B

    88

  • C

    90

  • D

    91

Câu 2 :

Cho dãy số 41 ; 36 ; 31 ; 26 ; 21 ; …. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  • A

    20

  • B

    16

  • C

    15

  • D

    17

Câu 3 :

Kết quả phép tính 81 – 33 – 10 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    58

  • D

    28

Câu 4 :

22 giờ còn được gọi là:

  • A

    10 giờ sáng

  • B

    5 giờ chiều

  • C

    9 giờ tối

  • D

    10 giờ tối

Câu 5 :

Hai số có tổng bằng 50, biết số bé là 19. Số lớn là:

  • A

     50

  • B

    19

  • C

     21

  • D

    31

Câu 6 :

Tham dự lễ phát động “Tết nhân ái”, lớp 2A ủng hộ 27 chiếc bánh chưng, lớp 2B ủng hộ 35 chiếc bánh chưng. Hỏi cả hai lớp ủng hộ tất cả bao nhiêu chiếc bánh chưng?

  • A

    62 chiếc

  • B

    52 chiếc

  • C

    8 chiếc

  • D

    53 chiếc

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

12 + 48                                 

70 – 24                             

53 + 15                            

74 – 40

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

42 – 13 ……. 30                                                           

54 – 17 ….. 56 – 18

70 – 25 ……. 45                                                            

18 + 12 ….. 40

Câu 3 :

Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm 57 người mặc áo đỏ và 2 chục người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ hơn số người mặc áo vàng bao nhiêu người?

Câu 4 :

Điền vào chỗ chấm.

Hình vẽ bên có:

…… đoạn thẳng.

…….. hình tam giác, đó là …………………

………. hình tứ giác, đó là ………………..

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số liền sau của 89 là:

  • A

    100

  • B

    88

  • C

    90

  • D

    91

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số liền sau của 89 là 90.

Câu 2 :

Cho dãy số 41 ; 36 ; 31 ; 26 ; 21 ; …. Số cần điền vào chỗ chấm là:

  • A

    20

  • B

    16

  • C

    15

  • D

    17

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm quy luật của dãy số rồi điền số còn thiếu

Lời giải chi tiết :

Dãy số đã cho gồm các số giảm dần 5 đơn vị.

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 21 – 5 = 16

Câu 3 :

Kết quả phép tính 81 – 33 – 10 là:

  • A

    38

  • B

    48

  • C

    58

  • D

    28

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

81 – 33 – 10 = 48 – 10 = 38

Câu 4 :

22 giờ còn được gọi là:

  • A

    10 giờ sáng

  • B

    5 giờ chiều

  • C

    9 giờ tối

  • D

    10 giờ tối

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ngày – giờ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

22 giờ còn được gọi là: 10 giờ tối

Câu 5 :

Hai số có tổng bằng 50, biết số bé là 19. Số lớn là:

  • A

     50

  • B

    19

  • C

     21

  • D

    31

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số lớn = tổng – số bé

Lời giải chi tiết :

Số lớn là: 50 – 19 = 31

Câu 6 :

Tham dự lễ phát động “Tết nhân ái”, lớp 2A ủng hộ 27 chiếc bánh chưng, lớp 2B ủng hộ 35 chiếc bánh chưng. Hỏi cả hai lớp ủng hộ tất cả bao nhiêu chiếc bánh chưng?

  • A

    62 chiếc

  • B

    52 chiếc

  • C

    8 chiếc

  • D

    53 chiếc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số chiếc bánh hai lớp ủng hộ = Số bánh lớp 2A ủng hộ + số bánh lớp 2B ủng hộ

Lời giải chi tiết :

Cả hai lớp ủng hộ tất cả số chiếc bánh chưng là:

       27 + 35 = 62 (chiếc)

             Đáp số: 62 chiếc

II. Tự luận
Câu 1 :

Đặt tính rồi tính.

12 + 48                                 

70 – 24                             

53 + 15                            

74 – 40

Phương pháp giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Câu 2 :

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

42 – 13 ……. 30                                                           

54 – 17 ….. 56 – 18

70 – 25 ……. 45                                                            

18 + 12 ….. 40

Phương pháp giải :

Tính kết quả các phép tính, so sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm 57 người mặc áo đỏ và 2 chục người mặc áo vàng. Hỏi số người mặc áo đỏ hơn số người mặc áo vàng bao nhiêu người?

Phương pháp giải :

Tìm hiệu giữa số người mặc áo đỏ và số người mặc áo vàng

Lời giải chi tiết :

Số người mặc áo đỏ hơn số người mặc áo vàng số người là:

57 – 20 = 37 (người)

Đáp số: 37 người

Câu 4 :

Điền vào chỗ chấm.

Hình vẽ bên có:

…… đoạn thẳng.

…….. hình tam giác, đó là …………………

………. hình tứ giác, đó là ………………..

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có:

6 đoạn thẳng.

4 hình tam giác, đó là ADE, EDB, BDC, ADB

2 hình tứ giác, đó là ABCD, EBCD

close