Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 11 - Đề số 4 có lời giải chi tiết

Tải về

Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh 11 - Đề số 4 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1: Loại hoocmôn nào sau đây kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp, phát triển cơ bắp ở nam?

A. Hoocmôn sinh trưởng.

B. Hoocmôn testostêrôn

C. Hoocmôn tirôxin

D. Hoocmôn ơstrôgen.

Câu 2: Con tinh tinh biết dùng đá đập vỏ sò để ăn thịt là ví dụ về hình thức học tập

A. Học ngầm

B. Quen nhờn

C. Điều kiện hóa hành động

D. Học khôn

Câu 3: Trong những phản xạ sau đây, có bao nhiêu phản xạ thuộc phản xạ có điều kiện?

(1) Khi thấy rắn độc thì mọi người đều bỏ chạy.

(2) Khiêng vật nặng thì cơ thể toát nhiều mồ hôi.

(3) Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể run rẩy.

(4) Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá.

(5) Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn.

A. 5                               B. 3

C. 2                               D. 1

Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là

A. nồng độ sử dụng tối thích.

B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.

C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.

D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng.

Câu 5: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới là

A. thủy tức                   B. đỉa.

C. giun dẹp                  D. cá chép.

Câu 6: Khi so sánh phản ứng hướng sáng của cây với vận động nở hoa của cây, phát biểu nào sau đây sai?

A. Đều là hình thức cảm ứng của cây, giúp cây thích nghi với môi trường.

B. Cơ sở tế bào học của phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là như nhau.

C. Cơ quan thực hiện phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là khác nhau.

D. Hướng kích thích của phản ứng hướng sáng và vận động nở hoa là như nhau.

Câu 7: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Hướng động âm xảy ra khi các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích thích.

II. Hướng động có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật, giúp cây thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

III. Rễ cây mọc tránh xa các hoá chất độc hại biểu hiện tính hướng hoá dương của rễ.

IV. Hướng động là vận động sinh trưởng của cây với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.

A. 3                               B. 4

C. 2                               D. 1

Câu 8: Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón.

B. Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.

C. Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng.

D. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường.

Câu 9: Cây ngày ngắn là

A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Câu 10: Điện thế hoạt động là:

A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.  

B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.

C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.  

D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.

Câu 11: Khi nói về phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành

II. Trải qua giai đoạn nhộng, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

III. Thức ăn của ấu trùng và con trưởng thành khác nhau.          

IV. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến sâu thành bướm.

A. 4                               B. 3

C. 1                               D. 2

Câu 12: Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

A. mô phân sinh lóng

B. mô phân sinh cành.

C. mô phân sinh bên.

D. mô phân sinh đỉnh.

Câu 13: Nghiên cứu hoạt động điện của tế bào thần kinh, các nhà khoa học thường chọn nơron của loài mực ống hoặc cua bể vì

A. chúng không nằm sâu trong khoang cơ thể.

B. chúng có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng khá lớn.

C. chúng có kích thước lớn.

D. các loài này mới có cấu tạo nơron điển hình.

Câu 14: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì:

A. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.

B. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.

C. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.

D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.

Câu 15: Hình thức học tập ở động vật thường thấy ở lớp chim, con non có “tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Đây là đặc điểm của tập tính

A. quen nhờn

B. in vết

C. điều kiện hóa đáp ứng

D. học ngầm.

Câu 16: Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?

A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.

C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.

D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.

Câu 17: Đặc điểm có ở hooc môn thực vật là:

(1) Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao;

(2) Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể;

(3) Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây;

(4) Được tạo ra và gây ra phản ứng ở cùng một nơi trên cơ thể thực vật

Số nhận định không đúng là:

A. 3                               B. 1

C. 2                               D. 4

Câu 18: Trong xináp, túi chứa chất trung gian hóa học nằm ở

A. trên màng sau xináp.

B. chuỳ xináp. 

C. trên màng trước xináp.

D. khe xináp.

Câu 19: Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là

A. yếu tố di truyền

B. hoocmôn

C. thức ăn

D. nhiệt độ và ánh sáng

Câu 20: Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:

(1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.

(2). Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.

(3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.

(4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.

(5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?

A. 2                               B. 5

C. 4                               D. 3

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B

2.D

3.B

4.A

5.A

6.D

7.C

8.B

9.D

10.A

11.A

12.D

13.C

14.C

15.B

16.A

17.C

18.B

19.A

20.A

Câu 1 (TH):
Hormone testosteron kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp, phát triển cơ bắp ở nam.

Chọn B

Câu 2 (NB):
Con tinh tinh biết dùng đá đập vỏ sò để ăn thịt là ví dụ về hình thức học khôn, chỉ có ở các động vật thuộc bộ Linh trưởng.

Chọn D

Câu 3 (TH):
Các phản xạ có điều kiện là: (1).(4),(5)

Các phản xạ khác là không điều kiện, sinh ra đã có

Chọn B

Câu 4 (NB):
Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là nồng độ sử dụng tối thích, vì chất điều hoà sinh trưởng chỉ có tác dụng ở nồng độ thích hợp, nếu quá cao hay quá thấp sẽ gây ức chế hoặc không có tác dụng

VD: 2,4D là hormone thuộc nhóm auxin, ở nồng độ thích hợp có tác dụng tạo quả không hạt, ở nồng độ cao có tác dụng diệt cỏ hai lá mầm

Chọn A

Câu 5 (NB):
Thủy tức là loài có hệ thần kinh dạng lưới, đỉa, giun dẹp có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, cá chép có hệ thần kinh dạng ống.

Chọn A

Câu 6 (TH):
Hướng sáng là hướng động, vận động nở hoa là ứng động.

Phát biểu sai là D, hướng kích thích của hướng sáng là từ 1 phía còn vận động nở hoa là do kích thích không định hướng.

Chọn D

Câu 7 (TH):
I sai,
 nếu các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích thích thì sẽ làm cho cây hướng về phía kích thích, đây là hướng động dương.

II đúng.

III sai, rễ tránh xa các hóa chất độc hại đây là biểu hiện của hướng hóa âm.

IV đúng.

Chọn C

Câu 8 (TH):
Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen.

Chọn B

Câu 9 (NB):
Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Chọn D

Câu 10 (NB):
Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.

Chọn A

Câu 11 (NB):
Khi nói về phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm, cả 4 phát biểu đều đúng.

Chọn A

Câu 12 (NB):
Ở thực vật hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của MPS đỉnh

Chọn D

Câu 13 (TH):
Nghiên cứu hoạt động điện của tế bào thần kinh, các nhà khoa học thường chọn nơron của loài mực ống hoặc cua bể vì chúng có kích thước lớn, thuận tiện cho việc đặt các điện cực để đo.

Chọn C

Câu 14 (TH):
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin theo kiểu “nhảy cóc” vì:

Các bao mielin là các bao cách điện. Do đó sự lan truyền xung thần kinh chỉ truyền từ vị trí giữa 2 bao mielin này tới vị trí giữa 2 bao mielin sau (từ eo Ranvie này tới eo Ranvie kia)

Đáp án C

Câu 15 (TH):
Đây là đặc điểm của tập tính in vết, chim non sẽ đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.

Điều kiện hóa đáp ứng là: Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.

Học ngầm là: Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng

Quen nhờn: - Là động vật không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không kèm theo điều kiện gây nguy hiểm

Chọn B

Câu 16 (TH):
Các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ là do không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.

Chọn A

Câu 17 (NB):
Đặc điểm có ở hooc môn thực vật là: (2),(3)

Ý (1) sai, tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoomôn ở động vật.

Ý (4) sai, được tạo ra ở 1 nơi và gây ra phản ứng ở 1 nơi khác.

Chọn C

Câu 18 (NB):
Trong xináp, túi chứa chất trung gian hóa học nằm ở chuỳ xinap

Chọn B

Câu 19 (NB):
Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là yếu tố di truyền.

Hoocmon cũng là do đặc điểm di truyền của cơ thể quy định

Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng là các nhân tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của động vật.

Chọn A

Câu 20 (TH): 
Các ví dụ về ứng động sinh trưởng là: 4,5

1,2: hướng động

3: ứng động không sinh trưởng

Chọn A

Tải về

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close