Các dạng toán về hàm số mũ, hàm số logaritCác dạng toán về hàm số mũ, hàm số logarit 1. Hàm số mũ Dạng 1: Tìm hàm số có đồ thị cho trước và ngược lại. Phương pháp: - Bước 1: Quan sát dáng đồ thị, tính đơn điệu,…của các đồ thị bài cho. - Bước 2: Đối chiếu với hàm số bài cho và chọn kết luận. Dạng 2: Tìm mối quan hệ giữa các cơ số khi biết đồ thị. Phương pháp: - Bước 1: Quan sát các đồ thị, nhận xét về tính đơn điệu để nhận xét các cơ số. + Hàm số đồng biến thì cơ số lớn hơn \(1\). + Hàm số nghịch biến thì cơ số lớn hơn \(0\) và nhỏ hơn \(1\). - Bước 2: So sánh các cơ số dựa vào phần đồ thị của hàm số. - Bước 3: Kết hợp các điều kiện ở trên ta được mối quan hệ cần tìm. Đối với một số bài toán phức tạp hơn thì ta cần chú ý thêm đến một số yếu tố khác như điểm đi qua, tính đối xứng,… Dạng 3: Tính đạo hàm các hàm số. Phương pháp: - Bước 1: Áp dụng các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương để tính đạo hàm hàm số đã cho. \(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v';\left( {uv} \right)' = u'v + uv';\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) - Bước 2: Tính đạo hàm các hàm số thành phần dựa vào công thức tính đạo hàm các hàm số cơ bản: hàm đa thức, phân thức, hàm mũ, logarit, lũy thừa,… - Bước 3: Tính toán và kết luận. Dạng 4: Tính giới hạn các hàm số. Phương pháp: Áp dụng các công thức tính giới hạn đặc biệt để tính toán: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{a^x} - 1}}{x} = \ln a\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {\left( {1 + \dfrac{1}{x}} \right)^x} = e\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {x + 1} \right)^{\dfrac{1}{x}}} = e\). Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN của hàm số mũ trên một đoạn. Phương pháp: - Bước 1: Tính \(y'\), tìm các nghiệm \({x_1},{x_2},...,{x_n} \in \left[ {a;b} \right]\) của phương trình \(y' = 0\). - Bước 2: Tính \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( {{x_1}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right)\). - Bước 3: So sánh các giá trị vừa tính ở trên và kết luận GTLN, GTNN của hàm số. + GTNN \(m\) là số nhỏ nhất trong các giá trị tính được. + GTLN \(M\) là số lớn nhất trong các giá trị tính được. 2. Hàm số logaritDạng 1: Tìm tập xác định của hàm số. Phương pháp: - Bước 1: Tìm điều kiện để các logarit xác định. Hàm số \({\log _a}\left( {u\left( x \right)} \right)\) xác định \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\u\left( x \right) > 0\end{array} \right.\) - Bước 2: Tìm điều kiện để các biểu thức dưới dấu căn bậc hai, biểu thức dưới mẫu trong các phân thức,…(nếu có). + Căn bậc hai \(\sqrt {u\left( x \right)} \) xác định nếu \(u\left( x \right) \ge 0\). + Phân thức \(\dfrac{{u\left( x \right)}}{{v\left( x \right)}}\) xác định nếu \(g\left( x \right) \ne 0\). - Bước 3: Giải các bất phương trình ở trên và kết hợp nghiệm ta được tập xác định của hàm số. Dạng 2: Tìm hàm số có đồ thị cho trước và ngược lại. Phương pháp: - Bước 1: Quan sát dáng đồ thị, tính đơn điệu,…của các đồ thị bài cho. - Bước 2: Đối chiếu với hàm số bài cho và chọn kết luận. Dạng 3: Tìm mối quan hệ giữa các cơ số khi biết đồ thị. Phương pháp: - Bước 1: Quan sát các đồ thị, nhận xét về tính đơn điệu để nhận xét các cơ số. + Hàm số đồng biến thì cơ số lớn hơn \(1\). + Hàm số nghịch biến thì cơ số lớn hơn \(0\) và nhỏ hơn \(1\). - Bước 2: So sánh các cơ số dựa vào phần đồ thị của hàm số. - Bước 3: Kết hợp các điều kiện ở trên ta được mối quan hệ cần tìm. Đối với một số bài toán phức tạp hơn thì ta cần chú ý thêm đến một số yếu tố khác như điểm đi qua, tính đối xứng,… Dạng 4: Tính đạo hàm các hàm số. Phương pháp: - Bước 1: Áp dụng các công thức tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương để tính đạo hàm hàm số đã cho. \(\left( {u \pm v} \right)' = u' \pm v';\left( {uv} \right)' = u'v + uv';\left( {\dfrac{u}{v}} \right)' = \dfrac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\) - Bước 2: Tính đạo hàm các hàm số thành phần dựa vào công thức tính đạo hàm các hàm số cơ bản: hàm đa thức, phân thức, hàm mũ, logarit, lũy thừa,… - Bước 3: Tính toán và kết luận. Dạng 5: Tính giới hạn các hàm số. Phương pháp: Áp dụng các công thức tính giới hạn đặc biệt để tính toán: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\) ; \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \dfrac{{{{\log }_a}\left( {1 + x} \right)}}{x} = \dfrac{1}{{\ln a}}\) Dạng 6: Tìm GTLN, GTNN của hàm số mũ và hàm số logarit trên một đoạn. Phương pháp: - Bước 1: Tính \(y'\), tìm các nghiệm \({x_1},{x_2},...,{x_n} \in \left[ {a;b} \right]\) của phương trình \(y' = 0\). - Bước 2: Tính \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( {{x_1}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right)\). - Bước 3: So sánh các giá trị vừa tính ở trên và kết luận GTLN, GTNN của hàm số. + GTNN \(m\) là số nhỏ nhất trong các giá trị tính được. + GTLN \(M\) là số lớn nhất trong các giá trị tính được.
|