Nội dung từ Loigiaihay.Com
Phân thức nghịch đảo của phân thức \( - \frac{{3{y^2}}}{{2x}}\) là:
\( \frac{{3{y^2}}}{{2x}}\)
\( - \frac{{2{x^2}}}{{3y}}\)
\( - \frac{{2x}}{{3{y^2}}}\)
\( \frac{{2x}}{{3{y^2}}}\)
Phân thức nghịch đảo: Phân thức \(\frac{B}{A}\) được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{A}{B}\) với \(A, B\) là các đa thức khác đa thức \(0\) và \(\frac{A}{B}.\frac{B}{A} = 1\)
Phân thức nghịch đảo của phân thức \( - \frac{{3{y^2}}}{{2x}}\) là \( - \frac{{2x}}{{3{y^2}}}\) vì:
\(\left( { - \frac{{3{y^2}}}{{2x}}} \right).\left( { - \frac{{2x}}{{3{y^2}}}} \right) = 1\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính tích của hai phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{x - 1}}\) và \(\frac{{x - 1}}{{{x^2}}}\).
Tìm phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau: \(\frac{{{x^2} - x + 1}}{{4x - 5}};\frac{1}{{x - y}};\frac{{ - 3a}}{{{b^2}}};7m - 3\)
Cho hai phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) và \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).
a) Tìm phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).
b) Nhân phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) với phân thức tìm được ở câu a.
Cho hai phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) và \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).
a) Tìm phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).
b) Nhân phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) với phân thức tìm được ở câu a.
Phân thức \(\frac{{x + 1}}{{2x - y}}\) là phân thức nghịch đảo của: