Đề bài

Cho hai phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) và \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).

a)     Tìm phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).

b)    Nhân phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) với phân thức tìm được ở câu a.

Phương pháp giải

Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của nó bằng 1.

Sau đó nhân phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) với phân thức tìm được ở câu a.

Lời giải của GV HocTot.Nam.Name.Vn

a)     Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\) là: \(\frac{{8y}}{{6{x^2}}}\)

b)    \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}.\frac{{8y}}{{6{x^2}}} = \frac{{3{x^3}.8y}}{{4{y^2}.6{x^2}}} = \frac{{2x}}{{2y}} = \frac{x}{y}\).

Xem thêm : SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính tích của hai phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{x - 1}}\) và \(\frac{{x - 1}}{{{x^2}}}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau: \(\frac{{{x^2} - x + 1}}{{4x - 5}};\frac{1}{{x - y}};\frac{{ - 3a}}{{{b^2}}};7m - 3\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) và \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).

a)     Tìm phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{6{x^2}}}{{8y}}\).

b)    Nhân phân thức \(\frac{{3{x^3}}}{{4{y^2}}}\) với phân thức tìm được ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân thức nghịch đảo của phân thức \( - \frac{{3{y^2}}}{{2x}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân thức \(\frac{{x + 1}}{{2x - y}}\) là phân thức nghịch đảo của:

Xem lời giải >>