Bài 9 trang 40 SGK Toán 8 tập 1Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: Video hướng dẫn giải Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: LG a. \( \dfrac{36(x - 2)^{3}}{32 - 16x}\); Phương pháp giải: - Áp dụng qui tắc đối dấu: \( \dfrac{A}{B}= \dfrac{-A}{-B}\) - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung - Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \( \dfrac{36(x - 2)^{3}}{32 - 16x} = \dfrac{36(x - 2)^{3}}{16(2 - x)}\) \(= \dfrac{36(x - 2)^{3}}{-16(x - 2)}= \dfrac{9(x-2)^2.4(x - 2)}{-4.4(x - 2)}\)\(= \dfrac{-9(x - 2)^{2}}{4}\) Cách 2: \( \dfrac{36(x - 2)^{3}}{32 - 16x} = \dfrac{36(x - 2)^{3}}{16(2 - x)}\) \(= \dfrac{36[-( 2-x)]^{3}}{16(x - 2)}= \dfrac{-36(2 - x)^{3}}{16(2 - x)}\) \(= \dfrac{-9(2-x)^2.4(2 - x)}{4.4(2 - x)}= \dfrac{-9(2 - x)^{2}}{4}\) LG b. \( \dfrac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy}\) Phương pháp giải: - Áp dụng qui tắc đối dấu: \( \dfrac{A}{B}= \dfrac{-A}{-B}\) - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử để tìm nhân tử chung - Rút gọn cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau. Lời giải chi tiết: \( \dfrac{x^{2}- xy}{5y^{2} - 5xy} = \dfrac{x(x - y)}{5y(y - x)}\) \(= \dfrac{-x(y - x)}{5y(y - x)}= \dfrac{-x}{5y}\) HocTot.Nam.Name.Vn
|