Bài 80 trang 33 SGK Toán 8 tập 1Làm tính chia: Video hướng dẫn giải Làm tính chia: LG a. \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + 2} \right):\left( {2x + 1} \right)\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Vậy \((6{x^3}-7{x^2}-x + 2):\left( {2x + 1} \right) = 3{x^2}-5x + 2\) Cách 2: Ta có: \(\begin{array}{l} Khi đó: \(\begin{array}{l} LG b. \(\left( {{x^4} - {x^3} + {x^2} + 3x} \right):\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\) ; Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp. Lời giải chi tiết: Vậy \(({x^4}\;-{\rm{ }}{x^3}\; + {\rm{ }}{x^2}\; + {\rm{ }}3x){\rm{ }}:{\rm{ }}({x^2}\;-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3){\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2}\; + {\rm{ }}x\) Cách 2: Phân tích \(x^4 – x^3 + x^2 + 3x\) thành nhân tử có chứa \(x^2 + x\) Ta có: \(\begin{array}{l} Nên: \(\begin{array}{l} LG c. \(\left( {{x^2} - {y^2} + 6x + 9} \right):\left( {x + y + 3} \right)\) . Phương pháp giải: Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm và hằng đẳng thức. Lời giải chi tiết: \(\left( {{x^2} - {y^2} + 6x + 9} \right):\left( {x + y + 3} \right)\) =\(\left( {{x^2} + 6x + 9 - {y^2}} \right):\left( {x + y + 3} \right)\) =\(\left[ {\left( {{x^2} + 2x.3 + {3^2}} \right) - {y^2}} \right]:\left( {x + y + 3} \right)\) =\(\left[ {{{\left( {x + 3} \right)}^2} - {y^2}} \right]:\left( {x + y + 3} \right)\) =\(\left( {x + 3 - y} \right)\left( {x + 3 + y} \right):\left( {x + y + 3} \right)\) = \(x + 3 - y\) = \(x - y + 3\) HocTot.Nam.Name.Vn
|