Bài 63 trang 62 SGK Toán 8 tập 1

Viết mỗi phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Viết mỗi phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số, rồi tìm các giá trị nguyên của xx để giá trị của phân thức cũng là số nguyên:

LG a.

3x24x17x+23x24x17x+2;

Phương pháp giải:

Để giá trị của phân thức là số nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

Do đó:  3x24x17x+2=3x10+3x+23x24x17x+2=3x10+3x+2 

Để phân thức là số nguyên thì 3x+23x+2 phải là số nguyên (với giá trị nguyên của xx).

3x+23x+2 nguyên thì x+2x+2 phải là ước của 3.3.

Các ước của 33 là  ±1,±3±1,±3 . Do đó x+2{3;1;1;3}x+2{3;1;1;3}.

Ta có bảng sau: 

Vậy x{5;3;1;1}.x{5;3;1;1}.

Cách khác:

3x24x17x+2=(3x2+6x)(10x+20)+3x+2=3x(x+2)10(x+2)+3x+2=(3x10)(x+2)+3x+2=(3x10)(x+2)x+2+3x+2=3x10+3x+2

Rồi làm tiếp tục như trên ta được kết quả x{5;3;1;1}.

LG b.

x2x+2x3

Phương pháp giải:

Để giá trị của phân thức là số nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

x2x+2x3=(x23x)+(2x6)+8x3=x(x3)+2(x3)+8x3=(x3)(x+2)+8x3=x+2+8x3

Để  x2x+2x3 là nguyên thì 8x3 phải nguyên. Suy ra x3 là ước của 8.

Các ước của 8±1,±2,±4,±8.

Do đó x3{8;4;2;1;1;2;4;8}.

Ta có bảng sau:

Vậy x{5;1;1;2;4;5;7;11}.

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close