Bài 6 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh DiềuCho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC),AC⊥BC,SA=BC=a√3,AC=a(Hình 99). Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Đề bài Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC),AC⊥BC,SA=BC=a√3,AC=a(Hình 99). a) Tính góc giữa hai đường thẳng SA và BC. b) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC). c) Tính số đo của góc nhị diện [B,SA,C]. d) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC). e) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC. g) Tính thể tích của khối chóp S.ABC. Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Cách xác định góc giữa hai đường thẳng a và b: Bước 1: Lấy một điểm O bất kì. Bước 2: Qua điểm O dựng đường thẳng a′∥a và đường thẳng b′∥b. Bước 3: Tính (a,b)=(a′,b′). b) Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Tính góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó lên mặt phẳng. c) Cách xác định góc nhị diện [P1,d,Q1] Bước 1: Xác định c=(P1)∩(Q1). Bước 2: Tìm mặt phẳng (R)⊥c. Bước 3: Tìm p=(R)∩(P1),q=(R)∩(Q1),O=p∩q,M∈p,N∈q. Khi đó [P1,d,Q1]=^MON. d) Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Tính khoảng cách từ điểm đó đến hình chiếu của nó lên mặt phẳng. e) Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: Cách 1: Dựng đường vuông góc chung. Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại. g) Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp: V=13Sh. Lời giải chi tiết a) SA⊥(ABC)⇒SA⊥BC⇒(SA,BC)=90∘. b) SA⊥(ABC)⇒(SC,(ABC))=(SC,AC)=^SCA ΔSAC vuông tại A⇒tan^SCA=SAAC=a√3a=√3⇒^SCA=60∘ Vậy (SC,(ABC))=60∘. c) SA⊥(ABC)⇒SA⊥AB,SA⊥AC Vậy ^BAC là góc nhị diện [B,SA,C]. ΔABC vuông tại C⇒tan^BAC=BCAC=a√3a=√3⇒^BAC=60∘. d) SA⊥(ABC)⇒SA⊥BCAC⊥BC}⇒BC⊥(SAC)⇒d(B,(SAC))=BC=a√3 e) SA⊥(ABC)⇒SA⊥AC,AC⊥BC ⇒d(SA,BC)=AC=a g) SΔABC=12AC.BC=12a.a√3=a2√32 h=SA=a√3⇒VS.ABC=13.SΔABC.SA=13.a2√32.a√3=a32
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|