Bài 3 trang 92 SGK Đại số và Giải tích 11Viết 5 số hạng đầu của dãy số, dự đoán công thức tổng quát. Video hướng dẫn giải Dãy số \(u_n\) cho bởi: \(u_1= 3\); \(u_{n+1}\)= \( \sqrt{1+u^{2}_{n}}\),\( n ≥ 1\). LG a Viết năm số hạng đầu của dãy số. Phương pháp giải: Để viết năm số hạng đầu tiên của dãy số ta tính \(u_n\) lần lượt tại \(n=1;2;3;4\). Lời giải chi tiết: Ta có: \( u_2 = \sqrt {1 + u_1^2} = \sqrt{1+3^2} = \sqrt{10}\) \(u_3= \sqrt {1 + u_2^2}= \sqrt{1+ (\sqrt{10})^2} = \sqrt{11}\) \(u_4= \sqrt {1 + u_3^2}= \sqrt{1+(\sqrt{11})^2} = \sqrt{12}\) \(u_5= \sqrt {1 + u_4^2}= \sqrt{1+(\sqrt{12})^2} = \sqrt{13}\) Năm số hạng đầu của dãy số là \(u_1=3; u_2=\sqrt{10}; u_3=\sqrt{11};\) \( u_4=\sqrt{12}; u_5=\sqrt{13}\) LG b Dự đoán công thức số hạng tổng quát và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp. Phương pháp giải: Dựa vào các giá trị \(u_1;u_2;u_3;u_4;u_5\) dự đoán công thức tổng \(u_n\). Sử dụng phương pháp quy nạp toán học. Bước 1: Chứng minh đẳng thức đã cho đúng với \(n=1\). Bước 2: Giả sử đẳng thức đúng đến \(n=k \ge 1\) (giả thiết quy nạp). Chứng minh đẳng thức đúng đến \(n=k+1\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(u_1= 3 = \sqrt9 = \sqrt{1 + 8}\) \( u_2= \sqrt{10} = \sqrt{2 + 8}\) \(u_3= \sqrt{11} = \sqrt{3 + 8}\) \(u_4= \sqrt{12} = \sqrt{4 + 8}\) \(u_5= \sqrt{13} = \sqrt{5 + 8}\) ........... Từ trên ta dự đoán \(u_n= \sqrt{n + 8}\), với \(n \in {\mathbb N}^*\) (1) Chứng minh công thức (1) bằng phương pháp quy nạp: - Với \(n = 1\), rõ ràng công thức (1) là đúng. - Giả sử (1) đúng với \(n = k ≥ 1\), tức là có \(u_k = \sqrt{k + 8}\) với \(k ≥ 1\), ta cần chứng minh \(u_{k+1}=\sqrt{(k+1)+8}\) Theo công thức dãy số, ta có: \(u_{k+1}= \sqrt{1+u^{2}_{k}}\) \(=\sqrt{1+(\sqrt{k+8})^{2}}\) \( = \sqrt {1 + k + 8} \) \(=\sqrt{(k+1)+8}\). Như vậy công thức (1) đúng với \(n = k + 1\). Vậy công thức (1) được chứng minh. HocTot.Nam.Name.Vn
|