-
Bài 1 trang 8
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.
Xem lời giải -
Bài 2 trang 9
Tìm đa thức thích hợp thay cho dấu “?”. \(\frac{{y - x}}{{4 - x}} = \frac{?}{{x - 4}}\)
Xem lời giải -
Bài 4 trang 9
Cho phân thức \(P = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 1}}\). a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.
Xem lời giải -
Bài 5 trang 10
Tìm a sao cho hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{5x}}{{x + 1}}\) và \(\frac{{ax(x - 1)}}{{(1 - x)(x + 1)}}\).
Xem lời giải -
Bài 6 trang 10
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) (frac{1}{{{x^3} - 8}}) và (frac{3}{{4 - 2x}});
Xem lời giải -
Bài 7 trang 10
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) \(\frac{1}{{x + 2}};\frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 4}}\) và \(\frac{5}{{2 - x}}\);
Xem lời giải -
Bài 8 trang 11
Cho hai phân thức \(\frac{{9{x^2} + 3x + 1}}{{27{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{{x^2} - 4x}}{{16 - {x^2}}}\)
Xem lời giải