Giải bài 2 trang 43 SGK Giải tích 12Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc bốn sau: Video hướng dẫn giải LG a Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc bốn sau: \(y=- {x^4} + 8{x^{2}}-1\); Phương pháp giải: Các bước khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số: Bước 1: Tìm TXĐ của hàm số. Bước 2: Khảo sát sự biến thiên: *) Xét chiều biến thiên của hàm số: +) Tính đạo hàm. +) Tìm các điểm \({{x}_{i}}\) mà tại đó đạo hàm có \(y'=0\) hoặc đạo hàm không xác định. +) Xét dấu đạo hàm y’ và suy ra chiều biến thiên của hàm số. *) Tìm cực trị: \(y\left( {{x}_{i}} \right).\) *) Tìm các giới hạn vô cực, các giới hạn có kết quả là vô cực và tiệm cận của đồ thị hàm số nếu có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y;\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y...\) *) Lập bảng biến thiên: Thể hiện đầy đủ và chính xác các giá trị trên bảng biến thiên. Bước 3: Đồ thị: +) Giao điểm của đồ thị với trục tung: \(x=0\Rightarrow y=....\Rightarrow A\left( 0;\ ..... \right).\) +) Giao điểm của đồ thị với trục hoành: \(y=0\Rightarrow x=.....\Rightarrow B\left( ...;0 \right).\) +) Các điểm cực đại, cực tiểu nếu có. Lời giải chi tiết: Tập xác định: \(D=\mathbb R\); Sự biến thiên: Ta có: \(y' =-4x^3+ 16x = -4x(x^2- 4)\) \(\Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow - 4x\left( {{x^2} - 4} \right) = 0 \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 2\end{array} \right.\) - Hàm số đồng biến trên khoảng \((-\infty;-2)\) và \((0;2)\); nghịch biến trên khoảng \((-2;0)\) và \(2;+\infty)\). - Cực trị: Hàm số đạt cực đạt tại hai điểm \(x=-2\) và \(x=2\); \(y_{CĐ}=y(\pm 2)=15\). Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\); \(y_{CT}=-1\) - Giới hạn: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to \pm \infty } = - \infty \) Bảng biến thiên: Đồ thị giao \(Oy\) tại điểm \((0;-1)\) Hàm số đã cho là hàm số chẵn nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng. Đồ thị LG b \(y= {x^4} - 2{x^2} + 2\); Lời giải chi tiết: Tập xác định: \(D=\mathbb R\); Sự biến thiên: Ta có: \(y' =4x^3- 4x = 4x(x^2- 1)\); \( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - Hàm số đồng biến trên khoảng \((-1;0)\) và \((1;+\infty)\); nghịch biến trên khoảng \((-\infty;-1)\) và \((0;1)\). - Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại \(x=0\); \(y_{CĐ}=2\). Hàm số đạt cực tiểu tại hai điểm \(x=-1\) và \(x=1\); \(y_{CT}=y(\pm 1)=1\). -Giới hạn: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to \pm \infty } = + \infty \) Bảng biến thiên:
Hàm số đã cho là hàm số chẵn nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng. Đồ thị giao \(Oy\) tại điểm \((0;2)\) Đồ thị LG c \(y = {1 \over 2}{x^4} + {x^2} - {3 \over 2}\); Lời giải chi tiết: Tập xác định: \(D=\mathbb R\); Sự biến thiên: Ta có: \(y' =2x^3+ 2x = 2x(x^2+1)\); \( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-\infty;0)\); đồng biến trên khoảng \((0;+\infty)\). -Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\); \(y_{CT}={-3\over 2}\) -Giới hạn: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to \pm \infty } = + \infty \) Bảng biến thiên :
Hàm số đã cho là hàm số chẵn, nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng. Đồ thị giao \(Ox\) tại hai điểm \((-1;0)\) và \((1;0)\); giao \(Oy\) tại \((0;{-3\over 2})\). Đồ thị như hình bên. LG d \(y = - 2{x^2} - {x^4} + 3\). Lời giải chi tiết: Tập xác định: \(D=\mathbb R\); Sự biến thiên: Ta có: \(y' = -4x - 4x^3= -4x(1 + x^2)\); \( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow - 4x\left( {1 + {x^2}} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - Hàm số đồng biến trên khoảng: \((-\infty;0)\); nghịch biến trên khoảng: \((0;+\infty)\). - Cực trị: Hàm số đạt cực đạt tại \(x=0\); \(y_{CĐ}=3\). - Giới hạn: \(\mathop {\lim y}\limits_{x \to \pm \infty } = -\infty \) Bảng biến thiên: Hàm số đã cho là hàm chẵn, nhận trục \(Oy\) làm trục đối xứng. Đồ thị giao \(Ox\) tại hai điểm \((1;0)\) và \((-1;0)\); giao \(Oy\) tại điểm \((0;3)\). Đồ thị như hình bên. HocTot.Nam.Name.Vn
|