Bài 2. Đặc điểm địa hình SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạoHãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 1 Trả lời Câu 1 trang 9 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 2 2. So với diện tích cả nước, các miền núi cao trên 2.000 m chiếm khoảng A. 1%. B. 15%. C. 50%. D. 85%. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 3 3. Địa hình nào dưới đây không phải là địa hình nhân tạo? A. Đập nước. B. Hầm mỏ. C. Đô thị. D. Hang động. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 1 4 4. Nhiều vùng của đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa là do A. có hệ thống đê. B. đây là vùng trũng. C. ảnh hưởng của thuỷ triều. D. đây là vùng đầm lầy. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 5 5. Dạng địa hình bờ biển tiêu biểu ở những nơi đồi núi lan ra sát biển ở nước ta là A. mũi đá, vịnh sâu. B. đồng bằng châu thổ. C. bãi triều, bán đảo. D. cồn cát, đầm phá. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 6 6. Dãy núi nào sau đây ở khu vực Đông Bắc không có dạng hình cánh cung? A. Ngân Sơn. B. Bắc Sơn. C. Tam Đảo. D. Đông Triều. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: C Câu 2 Trả lời Câu 2 trang 9 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh hộp thông tin dưới đây. Địa hình chịu tác động của…………………. Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình ……………….... như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước,... Địa hình mang tính chất………………….. ẩm gió mùa. Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độ……………….; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực,……….. diễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. Địa hình phần lớn là…………………… Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi. Trong đó, đồi núi....................... có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích. Địa hình được……………………tạo thành nhiều bậc Các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, ………………., núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa. Địa hình nước ta có độ cao ………………… từ nội địa ra biển Lời giải chi tiết: Địa hình chịu tác động của con người Địa hình nước ta ngày càng chịu tác động mạnh mẽ của con người, tạo nên nhiều dạng địa hình nhân tạo như đô thị, hầm mỏ, hồ chứa nước,... Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã đẩy nhanh tốc độphong hoálượng mưa lớn và tập trung theo mùa làm cho quá trình xâm thực,xói mòndiễn ra mạnh mẽ, địa hình bị cắt xẻ. Địa hình phần lớn là đồi núi Việt Nam có khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền là địa hình đồi núi. Trong đó, đồi núi thấp có độ cao dưới 1 000 m chiếm 85% diện tích. Địa hình được nâng lên tạo thành nhiều bậc Các bậc địa hình kế tiếp nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng ven biển, thềm lục địa. Địa hình nước ta có độ cao giảm dần từ nội địa ra biển Câu 3 Trả lời Câu 3 trang 10 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Dựa vào hình 2.2 trang 101 và hình 2.3 trang 102 trong SGK, hãy thực hiện các yêu cầu. 1. Lát cắt A – B đi qua những dạng địa hình nào? 2. Cho biết hướng địa hình của lát cắt A – B. Lời giải chi tiết: 1: Núi cao, cao nguyên, đồng bằng.. 2: Tây Bắc – Đông Nam Câu 4 Trả lời Câu 4 trang 10 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy đặt tên cho các hình ảnh dưới đây để thể hiện tác động của con người đối với địa hình nước ta. Lời giải chi tiết: 1: Hầm xuyên núi 2: Nhà máy thuỷ điện 3: Đô thị 4: Khai thác khoáng sản Câu 5 Trả lời Câu 5 trang 11 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy nối các khu vực đồi núi (ở cột A) cho phù hợp với các địa danh (ở cột B).
Lời giải chi tiết: 1 – c 2 – a 3 – b 4 - d Câu 6 Trả lời Câu 6 trang 12 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta. Lời giải chi tiết: - Đồng bằng sông Hồng: + Diện tích: khoảng 15.000 km2, do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. + Vị trí tiếp giáp: phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp Tây Bắc; phía Nam giáp Bắc Trung Bộ; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ. + Đặc điểm địa hình: phía bắc còn nhiều đồi, núi sót; ở phía nam có nhiều ô trũng. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê ven sông ngăn lũ nên chỉ có khu vực ngoài đê được bồi đắp phù sa hằng năm, trong khi khu vực trong đê không được bồi đắp. - Đồng bằng sông Cửu Long: + Diện tích: khoảng 40.000 km2, do phù sa của hệ thống sông Mê Công bồi đắp. + Vị trí tiếp giáp: phía Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Cam-pu-chia; phía Đông Nam giáp Biển Đông; phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan. + Đặc điểm địa hình: có hệ thống kênh rạch chằng chịt và chịu ảnh hưởng sâu sắc của chế độ thuỷ triều. Ngoài ra, đồng bằng còn có một số vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và đầm lầy như vùng U Minh,… * Đồng bằng ven biển miền Trung: - Diện tích: khoảng 15.000 km2, được hình thành từ phù sa sông hoặc kết hợp giữa phù sa sông và biển. - Vị trí: Dải đồng bằng này kéo dài từ Thanh Hoá đến Bình Thuận. - Đặc điểm: + Đất đai ít màu mỡ hơn so với hai đồng bằng châu thổ hạ lưu sông. + Gồm nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp. Một số đồng bằng có diện tích lớn như đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà. Câu 7 Trả lời Câu 7 trang 12 Bài 2 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy điền từ hoặc cụm từ cho sẵn vào chỗ trống (......) phù hợp với các hình ảnh. Lời giải chi tiết: Hình 1: Bờ biển khúc khuỷu Hình 2: Bãi biển Hình 3: Núi lan ra sát biển
|