Bài 14. Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạoHãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 1 Trả lời Câu 1 trang 55 Bài 14 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 1. Biển Đông thuộc đại dương nào? A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Ấn Độ Dương. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 2 2. Quốc gia nào không có chung Biển Đông với nước ta? A. Xin-ga-po. B. Bru-nây. C. In-dô-nê-xi-a. D. Đông Ti-mo. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 1 3 3. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng A. 1 triệu km2. B. 2 triệu km2. C. 3 triệu km2. D. 4 triệu km2. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 4 4. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biển nào? A. Ma-lắc-ca. B. Min-đô-rô. C. Ba-si. D. Ba-la-bắc. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 5 5. Vị trí điểm A11 trên đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là tại A. đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. B. mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên. C. Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà. D. đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Câu 1 6 6. Đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ được xác định bằng A. 20 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. B. 21 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. C. 22 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. D. 23 điểm nổi tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 7 7. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, một nước ven biển có 5 bộ phận của vùng biển theo thứ tự lần lượt là A. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. B. nội thuỷ, cửa khẩu, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. C. nội thuỷ, lãnh hải, mốc quốc giới, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa. D. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở, thềm lục địa. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 8 8. UNCLOS là cụm từ viết tắt tiếng Anh của A. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982. B. Bộ quy tắc ứng xử Biển Đông. C. Luật Biển Việt Nam. D. Luật Biển Quốc tế. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 1 9 9. Ranh giới ngoài của bộ phận nào sau đây được coi là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam? A. Nội thuỷ. B. Lãnh hải. C. Vùng đặc quyền kinh tế. D. Thềm lục địa. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Câu 1 10 10. Ý nào sau đây đúng về vùng đặc quyền kinh tế? A. Là vùng biển rộng 200 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. B. Chính là đường biên giới quốc gia trên biển. C. Là vùng biển nằm trong lãnh hải Việt Nam. D. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Câu 2 Trả lời Câu 2 trang 56 Bài 14 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Dựa vào hình 14.1 trang 143 trong SGK, hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (......) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây. Biển Đông 1 triệu km2 Thái Bình Dương In-đô-nê-xi-a vịnh Bắc Bộ Phi-líp-pin Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với …………………và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3°N – 26°B và các kinh độ 100°Đ – 121°Đ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo…………………. và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo……………………. Tổng diện tích của ........................ là khoảng 3 447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là ………………..và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng.................................... Lời giải chi tiết: Biển Đông là biển ven lục địa, nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển. Biển nằm ở khoảng giữa các vĩ độ 3°N – 26°B và các kinh độ 100°Đ – 121°Đ. Bờ phía tây là phần đất liền của các nước Việt Nam, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; phía bắc là phần đất liền của Trung Quốc; phía đông ngăn cách với Thái Bình Dương bởi quần đảo Phi-líp-pin và phía nam ngăn cách với Ấn Độ Dương bởi quần đảo In-đô-nê-xi-a Tổng diện tích của Biển Đông là khoảng 3 447 nghìn km2. Biển có 2 vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan. Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2 Câu 3 Trả lời Câu 3 trang 57 Bài 14 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy điền vào chỗ trống (......) trên hình 14.1 tên các điểm chuẩn đường cơ sở cho sẵn để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam. đảo Cồn Cỏ đảo Lý Sơn hòn Ông Căn hòn Bảy Cạnh hòn Bông Lang hòn Hải mũi Đại Lãnh hòn Đôi hòn Tài Lớn hòn Đá Lẻ hòn Nhạn
Hình 14.1. Bản đồ các mốc xác định đường cơ sở, đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc Lời giải chi tiết: A1: Hòn Nhạn A2: Hòn Đá Lẻ A3: Hòn Tài Lớn A4: hòn Bông Lang A5: hòn Bảy Cạnh A6: hòn Hải A7: hòn Đôi A8: mũi Đại Lãnh A9: hòn Ông Căn A10: đảo Lý Sơn A11: đảo Cồn Cỏ Câu 4 Trả lời Câu 4 trang 58 Bài 14 SBT Địa lí 8 Chân trời sáng tạo Hãy nối tên vùng biển (ở cột A) với phạm vi vùng biển (ở cột B) cho phù hợp.
Lời giải chi tiết: 1 - e 2 - d 3 - a 4 - b 5 - c
|