Bài 10 trang 11 SGK Toán 9 tập 1Chứng minh Video hướng dẫn giải Chứng minh LG a (√3−1)2=4−2√3 Phương pháp giải: +) Tính vế trái được kết quả là vế phải +) Sử dụng hằng đẳng thức: (a−b)2=a2−2ab+b2 +) Sử dụng công thức (√a)2=a, với a≥0. +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a. Lời giải chi tiết: Ta có: VT=(√3−1)2=(√3)2−2.√3.1+12 =3−2√3+1 =(3+1)−2√3 =4−2√3 = VP Vậy (√3−1)2=4−2√3 (đpcm) LG b √4−2√3−√3=−1 Phương pháp giải: +) √a2=|a| +) Sử dụng hằng đẳng thức: (a−b)2=a2−2ab+b2 +) Sử dụng công thức (√a)2=a, với a≥0. +) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a: Nếu a≥0 thì |a|=a. Nếu a<0 thì |a|=−a. +) Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học: Với hai số a, b không âm, ta có: a<b⇔√a<√b Lời giải chi tiết: Ta có: VT=√4−2√3−√3=√(3+1)−2√3−√3 =√3−2√3+1−√3 =√(√3)2−2.√3.1+12−√3 =√(√3−1)2−√3 =|√3−1|−√3 =√3−1−√3 =(√3−√3)−1=−1 = VP. (do 3>1⇔√3>√1⇔√3>1⇔√3−1>0 ⇒|√3−1|=√3−1) HocTot.Nam.Name.Vn
|