Unit 4 - Grammar Bank Section - SBT Tiếng Anh 11 Bright1. Choose the correct option. 2. Combine the sentences. Use the words in brackets.3 Match the words to form compound nouns4. Use the compound nouns in Exercise 3 to complete the sentences. Use a hyphen or space when necessary.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Paired conjunctions (Liên từ ghép) 1. Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.) 1 __________ Stonehenge and the Tower of London are in the UK. A both B or C either D nor 2 Not only Mary __________ Jane has visited the Eiffel Tower in Paris. A and B but also C neither D or 3 We can __________ go to Hanoi or Ho Chi Minh City on a sightseeing tour. A not only B or C nor D either 4 __________ Ann nor Lucy has been to Laos. A Neither B Both C Either D But also 5 __________ Hội An but also Hue is a UNESCO World Heritage Site. A Not only B Either C Both D Neither 6. Both the Imperial City __________ Khải Định's Tomb are in Huế. A or B but also C nor D and 7 Either James __________ Kate will join the volunteer group. A nor B not only C or D neither 8 Neither you __________ I have tried Vietnamese food. A or B but also C both D nor Phương pháp giải: *Các cặp liên từ ghép: both…and…: cả hai not only…but also…: không chỉ…mà còn… neither…nor…: cả hai đều không either…or…: hoặc…hoặc… Lời giải chi tiết: 1 Both Stonehenge and the Tower of London are in the UK. (Cả Stonehenge và Tháp Luân Đôn đều ở Vương quốc Anh.) 2 Not only Mary but also Jane has visited the Eiffel Tower in Paris. (Không chỉ Mary mà cả Jane cũng đã đến thăm tháp Eiffel ở Paris.) 3 We can either go to Hanoi or Ho Chi Minh City on a sightseeing tour. (Chúng ta có thể đến Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh để tham quan.) 4 Neither Ann nor Lucy has been to Laos. (Cả Ann và Lucy đều chưa từng đến Lào.) 5 Not only Hội An but also Hue is a UNESCO World Heritage Site. (Không chỉ Hội An mà Huế cũng là Di sản Thế giới được UNESCO công nhận.) 6. Both the Imperial City and Khải Định's Tomb are in Huế. (Cả Hoàng Thành và Lăng Khải Định đều ở Huế.) 7 Either James or Kate will join the volunteer group. (James hoặc Kate sẽ tham gia nhóm tình nguyện.) 8 Neither you nor I have tried Vietnamese food. (Cả bạn và tôi đều chưa từng thử đồ ăn Việt Nam.) Bài 2 2. Combine the sentences. Use the words in brackets. (Kết hợp các câu. Sử dụng các từ trong ngoặc.) 1 Jane hasn't visited the ancient site of Ayutthaya. Mark hasn't visited the ancient site of Ayutthaya. (nor) _________________________________________________ 2 Paul will go on the city tour. If not, John will go. (either) _________________________________________________ 3 The Philippines is in Asia. Myanmar is in Asia, too. (both) _________________________________________________ 4 Sultan Haji Omar Ali Saifuddien Bridge is one of the longest bridges in Asia. Penang Bridge is one of the longest bridges in Asia, too. (and) _________________________________________________ 5 We can go to the museum or we can go to the park. (either) _________________________________________________ 6 Angela hasn't come back from the castle. Paul hasn't come back yet from the castle, either. (neither) _________________________________________________ 7 Max can't wait to go on the tour. Jenny can't wait to go on the tour. (not only) _________________________________________________ Phương pháp giải: *Các cặp liên từ ghép: both…and…: cả hai => chủ ngữ số nhiều not only…but also…: không chỉ…mà còn… => chia động từ theo chủ ngữ gần nhất neither…nor…: cả hai đều không => chia động từ theo chủ ngữ gần nhất either…or…: hoặc…hoặc… => chia động từ theo chủ ngữ gần nhất Lời giải chi tiết: 1 Jane hasn't visited the ancient site of Ayutthaya. Mark hasn't visited the ancient site of Ayutthaya. (nor) (Jane chưa đến thăm di tích cổ Ayutthaya. Mark chưa đến thăm địa điểm cổ xưa của Ayutthaya.) Neither Jane nor Mark has visited the ancient site of Ayutthaya. (Cả Jane và Mark đều chưa đến thăm địa điểm cổ xưa của Ayutthaya.) 2 Paul will go on the city tour. If not, John will go. (either) (Paul sẽ đi tham quan thành phố. Nếu không, John sẽ đi.) Either Paul or John will go on the city tour. (Paul hoặc John sẽ đi tham quan thành phố.) 3 The Philippines is in Asia. Myanmar is in Asia, too. (both) (Philippines thuộc châu Á. Myanmar cũng ở châu Á.) Both the Philippines and Myanmar are in Asia. (Cả Philippines và Myanmar đều thuộc châu Á.) 4 Sultan Haji Omar Ali Saifuddien Bridge is one of the longest bridges in Asia. Penang Bridge is one of the longest bridges in Asia, too. (and) (Sultan Haji Omar Ali Saifuddien là một trong những cây cầu dài nhất châu Á. Cầu Penang cũng là một trong những cây cầu dài nhất châu Á.) Both Sultan Haji Omar Ali Saifuddien Bridge and Penang Bridge are one of the longest bridges in Asia. (Cả cầu Sultan Haji Omar Ali Saifuddien và cầu Penang đều là một trong những cây cầu dài nhất châu Á.) 5 We can go to the museum or we can go to the park. (either) (Chúng ta có thể đến viện bảo tàng hoặc chúng ta có thể đến công viên.) We can either go to the museum or go to the park. (Chúng ta có thể đi đến bảo tàng hoặc đi đến công viên.) 6 Angela hasn't come back from the castle. Paul hasn't come back yet from the castle, either. (neither) (Angela đã không trở lại từ lâu đài. Paul cũng chưa trở về từ lâu đài.) Neither Angela nor Paul has come back from the castle. (Cả Angela và Paul đều chưa trở về từ lâu đài.) 7 Max can't wait to go on the tour. Jenny can't wait to go on the tour. (not only) (Max nóng lòng muốn đi tham quan. Jenny nóng lòng muốn đi tham quan.) Not only Max but also Jenny can’t wait to go on the tour. (Không chỉ Max mà cả Jenny cũng nóng lòng được đi tham quan.) Bài 3 Compound nouns (Danh từ ghép) 3 Match the words to form compound nouns (Nối các từ để tạo thành danh từ ghép) Lời giải chi tiết: 1 chopstick: chiếc đũa 2 two – year old: hai tuổi 3 post office: bưu điện 4 football: bóng đá 5 bathroom: phòng tắm 6 passer-by: người qua đường 7 earthquake: trận động đất 8 dining room: phòng ăn Bài 4 4. Use the compound nouns in Exercise 3 to complete the sentences. Use a hyphen or space when necessary. (Sử dụng các danh từ ghép trong Bài tập 3 để hoàn thành các câu. Sử dụng dấu gạch ngang hoặc dấu cách khi cần thiết.) 1 Emily's family went on holiday to Thailand when she was a _______, but she doesn't remember it. 2 We asked a ____________to take a photo of us in front of the famous cathedral. 3 Paul accidentally dropped a ____________ on the floor while he was eating lunch at the Japanese restaurant. 4 Ryan and his friends bought a new ____________ to play with on the beach. 5 While Mia and Ben were travelling around Vietnam, they did not forget to visit the Ho Chi Minh ____________. 6 The tour guide showed the tourists where to find the ____________ 7 We experienced a small ____________ in the museum while we were on holiday, it was quite scary! 8 The local family took us into their ____________ and served us a delicious meal. Lời giải chi tiết: 1 Emily's family went on holiday to Thailand when she was a two – year old, but she doesn't remember it. (Gia đình của Emily đã đi nghỉ ở Thái Lan khi cô ấy mới hai tuổi, nhưng cô ấy không nhớ điều đó.) 2 We asked a passer-by to take a photo of us in front of the famous cathedral. (Chúng tôi nhờ một người qua đường chụp ảnh trước nhà thờ lớn nổi tiếng.) 3 Paul accidentally dropped a chopstick on the floor while he was eating lunch at the Japanese restaurant. (Paul vô tình làm rơi một chiếc đũa xuống sàn khi đang ăn trưa tại nhà hàng Nhật Bản.) 4 Ryan and his friends bought a new football to play with on the beach. (Ryan và những người bạn của anh ấy đã mua một quả bóng mới để chơi trên bãi biển.) 5 While Mia and Ben were travelling around Vietnam, they did not forget to visit the Ho Chi Minh post office. (Trong khi Mia và Ben đi du lịch khắp Việt Nam, họ không quên ghé thăm Bưu điện Hồ Chí Minh.) 6 The tour guide showed the tourists where to find the bathroom. (Hướng dẫn viên chỉ cho khách du lịch nơi để tìm phòng tắm.) 7 We experienced a small earthquake in the museum while we were on holiday, it was quite scary! (Chúng tôi đã trải qua một trận động đất nhỏ trong bảo tàng khi chúng tôi đang đi nghỉ, nó khá đáng sợ!) 8 The local family took us into their dining room and served us a delicious meal. (Gia đình địa phương đưa chúng tôi vào phòng ăn của họ và dọn cho chúng tôi một bữa ăn ngon.)
Bài 5 5. Find and correct ONE mistake in each sentence. 1 Bangkok is the capitalcity of Thailand. _____________ 2 What was your great grandfather's name? _____________ 3 There are a lot of sky-scrapers in Hanoi. _____________ 4. You can eat delicious sea food in Vietnam. _____________ 5 Her son in-law is from Vientiane. _____________ 6 I saw Ann at the bus-stop. _____________ 7 Rob arrived late at the air-port and almost missed his flight. _____________ 8 We saw some beautiful art work at a gallery in Ho Chi Minh City. _____________ 9 I still remember travelling to Laos when I was a five year old. _____________ 10 In Hanoi Lucy asked a passerby for information about public transport. ____________ Lời giải chi tiết: 1 Bangkok is the (Bangkok là thủ đô của Thái Lan.) 2 What was your (Ông cố của bạn tên là gì?) 3 There are a lot of (Có rất nhiều tòa nhà chọc trời ở Hà Nội.) 4. You can eat delicious (Bạn có thể ăn hải sản ngon ở Việt Nam.) 5 Her (Con rể của bà ấy đến từ Viêng Chăn.) 6 I saw Ann at the (Tôi thấy Ann ở bến xe buýt.) 7 Rob arrived late at the (Rob đến sân bay muộn và suýt lỡ chuyến bay.) 8 We saw some beautiful (Chúng tôi đã xem một số tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp tại một phòng trưng bày ở Thành phố Hồ Chí Minh.) 9 I still remember travelling to Laos when I was a (Tôi vẫn còn nhớ chuyến du lịch đến Lào khi tôi mới 5 tuổi.) 10 In Hanoi Lucy asked a (Ở Hà Nội Lucy đã hỏi một người qua đường về thông tin về giao thông công cộng.)
|