Trắc nghiệm Bài 37. Máy biến thế - Vật Lí 9

Đề bài

Câu 1 :

Các bộ phận chính của máy biến áp gồm:

  • A

    Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện

  • B

    Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt

  • C

    Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu

  • D

    Hai cuộn dây  dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A

    Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều

  • B

    Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều

  • C

    Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế

  • D

    Máy biến thế gồm một cuộn dây và mội lõi sắt

Câu 3 :

Máy biến thế là thiết bị:

  • A

    Giữ hiệu điện thế không đổi.

  • B

    Giữ cường độ dòng điện không đổi.

  • C

    Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

  • D

    Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Câu 4 :

Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện   

  • A

    Xoay chiều

  • B

    Một chiều không đổi.

  • C

    Xoay chiều và cả một chiều không đổi

  • D

    Không đổi.

Câu 5 :

Máy biến thế dùng để:        

  • A

    Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

  • B

    Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

  • C

    Tạo ra dòng điện một chiều

  • D

    Tạo ra dòng điện xoay chiều

Câu 6 :

Máy biến thế có cuộn dây  

  • A

    Đưa điện vào là cuộn sơ cấp

  • B

    Đưa điện vào là cuộn cung cấp

  • C

    Đưa điện vào là cuộn thứ cấp

  • D

    Lấy điện ra là cuộn sơ cấp

Câu 7 :

Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế          

  • A

    Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp

  • B

    Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.

  • C

    Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp

  • D

    Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.           

Câu 8 :

Trong máy biến thế :   

  • A

    Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.

  • B

    Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.

  • C

    Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.        

  • D

    Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 9 :

Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:

  • A

    Luôn giảm

  • B

    Luôn tăng

  • C

    Biến  thiên

  • D

    Không biến thiên

Câu 10 :

Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế:

  • A

    Chỉ có thể tăng

  • B

    Chỉ có thể giảm

  • C

    Không thể biến thiên

  • D

    Không được tạo ra.

Câu 11 :

Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín       

  • A

    Có dòng điện một chiều không đổi.

  • B

    Có dòng điện một chiều biến đổi.

  • C

    Có dòng điện xoay chiều.

  • D

    Vẫn không xuất hiện dòng điện. 

Câu 12 :

Gọi \({n_1};{U_1}\)  là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi \({n_2};{U_2}\) là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là:

  • A

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B

    \({U_1}{n_1} = {U_2}{n_2}\)

  • C

    \({U_1} + {U_2} = {n_1} + {n_2}\)

  • D

     \({U_1} - {U_2} = {n_1} - {n_2}\)

Câu 13 :

Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:

  • A

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B

    $\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$

  • C

    \({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)

  • D

    \({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Câu 14 :

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:

  • A

    Giảm 3 lần

  • B

    Tăng 3 lần

  • C

    Giảm 6 lần

  • D

    Tăng 6 lần.

Câu 15 :

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:

  • A

    Giảm 3 lần

  • B

    Tăng 3 lần

  • C

    Giảm 6 lần

  • D

    Tăng 6 lần

Câu 16 :

Để nâng hiệu điện thế từ \(U = 25000V\) lên đến hiệu điện thế \(U' = 500000V\), thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

  • A

    \(0,005\)

  • B

    \(0,05\)

  • C

    \(0,5\)

  • D

    \(5\)

Câu 17 :

Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức \(24V\) ở nguồn điện có hiệu điện thế \(220V\) phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là:

  • A

    Sơ cấp \(3458\) vòng, thứ cấp \(380\) vòng

  • B

    Sơ cấp \(380\) vòng, thứ cấp \(3458\) vòng

  • C

    Sơ cấp \(360\) vòng, thứ cấp \(3300\) vòng

  • D

    Sơ cấp \(3300\) vòng, thứ cấp \(360\) vòng

Câu 18 :

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có \(4400\) vòng và cuộn thứ cấp có \(240\) vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là \(220V\), thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:

  • A

    \(50V\)

  • B

    \(120V\)

  • C

    \(12V\)

  • D

    \(60V\)

Câu 19 :

Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có \(1500\) vòng và \(150\) vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là \(220V\), thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:

  • A

    \(22000V\)

  • B

    \(2200V\)

  • C

    \(22V\)

  • D

    \(2,2V\)

Câu 20 :

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là \(220V\) và \(12V\). Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là \(440\) vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là:

  • A

    \(240\) vòng

  • B

    \(60\) vòng

  • C

    \(24\) vòng

  • D

    \(6\) vòng

Câu 21 :

Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

  • A
    82,64W
  • B
    1100W
  • C
    826,44W
  • D
    9,1W
Câu 22 :

Để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện người ta thường dùng cách nào?

  • A
    Giảm điện trở R.
  • B
    Giảm công suất nguồn điện.
  • C
    Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn điện.
  • D
    Câu A, B, C đều đúng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các bộ phận chính của máy biến áp gồm:

  • A

    Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện

  • B

    Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt

  • C

    Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu

  • D

    Hai cuộn dây  dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các bộ phận chính của máy biến áp:

+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau

+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây

Câu 2 :

Chọn phát biểu đúng.

  • A

    Khi một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều

  • B

    Máy biến thế có thể chạy bằng dòng điện một chiều

  • C

    Không thể dùng dòng điện xoay chiều để chạy máy biến thế mà dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế

  • D

    Máy biến thế gồm một cuộn dây và mội lõi sắt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

A - đúng

B, C - sai vì: Không thể dùng dòng điện không đổi (dòng điện một chiều) để chạy máy biến thế được

D - sai vì: Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau và một lõi sắt

Câu 3 :

Máy biến thế là thiết bị:

  • A

    Giữ hiệu điện thế không đổi.

  • B

    Giữ cường độ dòng điện không đổi.

  • C

    Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều.

  • D

    Biến đổi cường độ dòng điện không đổi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế là thiết bị biến đổi hiệu điện thế xoay chiều

Câu 4 :

Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện   

  • A

    Xoay chiều

  • B

    Một chiều không đổi.

  • C

    Xoay chiều và cả một chiều không đổi

  • D

    Không đổi.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế là thiết bị biến đổi hiệu điện thế xoay chiều

Câu 5 :

Máy biến thế dùng để:        

  • A

    Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều

  • B

    Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều

  • C

    Tạo ra dòng điện một chiều

  • D

    Tạo ra dòng điện xoay chiều

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều

+ Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế

+ Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế

 

Câu 6 :

Máy biến thế có cuộn dây  

  • A

    Đưa điện vào là cuộn sơ cấp

  • B

    Đưa điện vào là cuộn cung cấp

  • C

    Đưa điện vào là cuộn thứ cấp

  • D

    Lấy điện ra là cuộn sơ cấp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.

Câu 7 :

Với 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau ở máy biến thế          

  • A

    Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn sơ cấp

  • B

    Cuộn dây nhiều vòng hơn là cuộn sơ cấp.

  • C

    Cuộn dây ít vòng hơn là cuộn thứ cấp

  • D

    Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp.           

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

+ Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp lớn hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp \(\left( {{U_1} > {U_2}} \right)\) ta có máy hạ thế

+ Khi hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp \(\left( {{U_1} < {U_2}} \right)\) ta có máy tăng thế

=> Cuộn dây nào cũng có thể là cuộn thứ cấp

Câu 8 :

Trong máy biến thế :   

  • A

    Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn sơ cấp.

  • B

    Cả hai cuộn dây đều được gọi chung là cuộn thứ cấp.

  • C

    Cuộn dẫn điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn thứ cấp.        

  • D

    Cuộn dẫn điện vào là cuộn thứ cấp, cuộn dẫn điện ra là cuộn sơ cấp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.

Câu 9 :

Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:

  • A

    Luôn giảm

  • B

    Luôn tăng

  • C

    Biến  thiên

  • D

    Không biến thiên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi đặt vào hai dầy cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trọng cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành nam châm có từ trường biến thiên.

Câu 10 :

Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế:

  • A

    Chỉ có thể tăng

  • B

    Chỉ có thể giảm

  • C

    Không thể biến thiên

  • D

    Không được tạo ra.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Nghĩa là dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của ống dây dẫn biến thiên.

Trong khi đó, khi dòng điện một chiều chạy qua khung dây của máy biến thế thì từ trường sinh ra là từ trường không đổi ( nghĩa là số đường sức từ không biến thiên ), từ trường không đổi này đi qua tiết diện S của ống dây ( không thỏa mãn điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng ) nên không xuất hiện dòng điện cảm ứng ( ở cuộn thứ cấp ).

Câu 11 :

Khi có dòng điện một chiều, không đổi chạy trong cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp đã nối thành mạch kín       

  • A

    Có dòng điện một chiều không đổi.

  • B

    Có dòng điện một chiều biến đổi.

  • C

    Có dòng điện xoay chiều.

  • D

    Vẫn không xuất hiện dòng điện. 

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Vì dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra một từ trường không đổi, dẫn đến số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi. Khi đó trong cuộn thứ cấp không có dòng điện cảm ứng.

Câu 12 :

Gọi \({n_1};{U_1}\)  là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi \({n_2};{U_2}\) là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là:

  • A

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B

    \({U_1}{n_1} = {U_2}{n_2}\)

  • C

    \({U_1} + {U_2} = {n_1} + {n_2}\)

  • D

     \({U_1} - {U_2} = {n_1} - {n_2}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Câu 13 :

Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:

  • A

    \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

  • B

    $\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$

  • C

    \({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)

  • D

    \({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Câu 14 :

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:

  • A

    Giảm 3 lần

  • B

    Tăng 3 lần

  • C

    Giảm 6 lần

  • D

    Tăng 6 lần.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = 3 \to {U_2} = \dfrac{{{U_1}}}{3}\)

Câu 15 :

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:

  • A

    Giảm 3 lần

  • B

    Tăng 3 lần

  • C

    Giảm 6 lần

  • D

    Tăng 6 lần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{1}{3} \to {U_2} = 3{U_1}\)

Câu 16 :

Để nâng hiệu điện thế từ \(U = 25000V\) lên đến hiệu điện thế \(U' = 500000V\), thì phải dùng máy biến thế có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

  • A

    \(0,005\)

  • B

    \(0,05\)

  • C

    \(0,5\)

  • D

    \(5\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{25000}}{{500000}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05\)

Câu 17 :

Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức \(24V\) ở nguồn điện có hiệu điện thế \(220V\) phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là:

  • A

    Sơ cấp \(3458\) vòng, thứ cấp \(380\) vòng

  • B

    Sơ cấp \(380\) vòng, thứ cấp \(3458\) vòng

  • C

    Sơ cấp \(360\) vòng, thứ cấp \(3300\) vòng

  • D

    Sơ cấp \(3300\) vòng, thứ cấp \(360\) vòng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{220}}{{24}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\\ \to \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{55}}{6}\end{array}\)

=> Số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp

=>Dùng máy tính kiểm tra các phương án A và D thấy phương án D thỏa mãn: \(\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{55}}{6}\)

Câu 18 :

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có \(4400\) vòng và cuộn thứ cấp có \(240\) vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là \(220V\), thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:

  • A

    \(50V\)

  • B

    \(120V\)

  • C

    \(12V\)

  • D

    \(60V\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{4400}}{{240}} = \dfrac{{55}}{3}\\ \to {U_2} = \dfrac{3}{{55}}{U_1} = \dfrac{3}{{55}}.220 = 12V\end{array}\)

Câu 19 :

Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt có \(1500\) vòng và \(150\) vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là \(220V\), thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là:

  • A

    \(22000V\)

  • B

    \(2200V\)

  • C

    \(22V\)

  • D

    \(2,2V\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{1500}}{{150}} = 10\\ \to {U_1} = 10{U_2} = 10.220 = 2200V\end{array}\)

Câu 20 :

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là \(220V\) và \(12V\). Nếu số vòng dây cuộn sơ cấp là \(440\) vòng, thì số vòng dây cuộn thứ cấp là:

  • A

    \(240\) vòng

  • B

    \(60\) vòng

  • C

    \(24\) vòng

  • D

    \(6\) vòng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \to {n_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}}{n_1} = \dfrac{{12}}{{220}}440 = 24\) vòng

Câu 21 :

Người ta truyền tải một công suất điện 1000kW bằng một đường dây có điện trở 10Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110kV. Công suất hao phí trên đường dây là

  • A
    82,64W
  • B
    1100W
  • C
    826,44W
  • D
    9,1W

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công suất hao phí: \(\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}P = 1000kW\\R = 10\Omega \\U = 110kV\end{array} \right. \Rightarrow \Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = 826,44W\)

Câu 22 :

Để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện người ta thường dùng cách nào?

  • A
    Giảm điện trở R.
  • B
    Giảm công suất nguồn điện.
  • C
    Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn điện.
  • D
    Câu A, B, C đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính công suất hao phí: \(\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)

Công thức tính điện trở của dây dẫn: \(R = \dfrac{{\rho l}}{S}\)

Lời giải chi tiết :

Công suất hao phí trên đường dây khi truyền tải: \(\Delta P = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta P \sim R\\\Delta P \sim \dfrac{1}{{{U^2}}}\end{array} \right.\)

Cách thứ nhất : giảm điện trở R của đường dây. Đây là cách làm tốn kém vì phải tăng tiết diện của dây, do đó tốn nhiều kim loại làm dây và phải tăng sức chịu đựng của các cột điện.

Cách thứ hai: tăng điện áp U ở nơi phát điện và giảm điện áp ở nơi tiêu thụ điện tới giá trị cần thiết. Cách này có thể thực hiện đơn giản bằng máy biến áp, do đó được áp dụng rộng rãi.

close