Trắc nghiệm Bài 8. Đồ thị quãng đường - thời gian - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Trong đồ thị sOt, khi đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian, vật chuyển động như thế nào?
Câu 2 :
Tốc độ vật đi được trong 2 giờ đầu tiên là bao nhiêu?
Câu 3 :
Cho đồ thị sOt, quãng đường vật đi được trong 3 giờ cuối là:
Câu 5 :
Đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng, không dừng lại của vật nào sau đây đúng hình dạng?
Câu 6 :
Tại sao khi trời mưa thì tốc độ thông hành của các phương tiện giao thông lại nhỏ hơn khi trời không mưa?
Câu 7 :
Thông qua nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông trên đường bộ, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tai nạn là gì?
Câu 8 :
Một xe máy đi với tốc độ 15 m/s trên đường cao tốc. Theo quy tắc “3 giây” thì xe máy đó cần có khoảng cách an toàn với xe trước là bao nhiêu?
Câu 9 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 100 đến 120 km/h là bao nhiêu?
Câu 10 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 80 đến 100 km/h là bao nhiêu?
Câu 11 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 60 đến 80 km/h là bao nhiêu?
Câu 12 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành 60 km/h là bao nhiêu?
Câu 13 :
Tốc độ tối đa của xe có phân khối lớn hơn 3,5 tấn (trừ ô tô buýt) áp dụng trên đường bộ là bao nhiêu?
Câu 14 :
Tốc độ tối đa của xe có phân khối nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn (trừ ô tô buýt) áp dụng trên đường bộ là bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong đồ thị sOt, khi đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian, vật chuyển động như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học Lời giải chi tiết :
Khi đồ thị là đường thẳng song song với trục thời gian, vật không chuyển động
Câu 2 :
Tốc độ vật đi được trong 2 giờ đầu tiên là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát đồ thị Mối liên hệ giữa quãng đường, vận tốc, thời gian: s = v.t Lời giải chi tiết :
Ta có t = 2 h; s = 2 km Tốc độ vật đi được trong 2 h đầu tiên là: \(v = \frac{s}{t} = \frac{2}{2} = 1(km/h)\)
Câu 3 :
Cho đồ thị sOt, quãng đường vật đi được trong 3 giờ cuối là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát đồ thị và suy luận Lời giải chi tiết :
Quãng đường vật đi được trong 3 giờ đầu là: 2,5 km Quãng đường vật đi được trong 6 giờ là: 3 km => Quãng đường vật đi được trong 3 giờ cuối là: 3 – 2,5 = 0,5 km
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quan sát đồ thị Lời giải chi tiết :
Quãng đường vật đi được trong 3 giờ đầu tiên là 2,5 km
Câu 5 :
Đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng, không dừng lại của vật nào sau đây đúng hình dạng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ Mối liên hệ giữa quãng đường, vận tốc, thời gian: s = v.t Lời giải chi tiết :
Ta có đồ thị s – t là đồ thị có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ
Câu 6 :
Tại sao khi trời mưa thì tốc độ thông hành của các phương tiện giao thông lại nhỏ hơn khi trời không mưa?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết đã học và liên hệ thực tế Lời giải chi tiết :
Khi trời mưa, tốc độ thông hành của các phương tiện giao thông nhỏ hơn khi trời không mưa vì: + Trời mưa thì lực ma sát giữa đường và bánh xe giảm => đường dễ trơn trượt + Trời mưa làm giảm tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông + Trời mưa, các lực cản của gió, của không khí tăng
Câu 7 :
Thông qua nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông trên đường bộ, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tai nạn là gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm hiểu trên Internet Lời giải chi tiết :
Nguyên nhân lớn nhất dẫn đến tai nạn giao thông trên đường bộ ngày nay là “chạy quá tốc độ quy định”.
Câu 8 :
Một xe máy đi với tốc độ 15 m/s trên đường cao tốc. Theo quy tắc “3 giây” thì xe máy đó cần có khoảng cách an toàn với xe trước là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Biểu thức tính gần đúng khoảng cách an toàn với xe trước là: Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) x 3 (s) Lời giải chi tiết :
Khoảng cách an toàn của xe máy đó là: 15 x 3 = 45 (m)
Câu 9 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 100 đến 120 km/h là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Khoảng cách an toàn tối thiểu khi hai xe tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 100 đến 120 km/h là 100 m.
Câu 10 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 80 đến 100 km/h là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Khoảng cách an toàn tối thiểu khi hai xe tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 80 đến 100 km/h là 70 m.
Câu 11 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 60 đến 80 km/h là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Khoảng cách an toàn tối thiểu khi hai xe tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành từ 60 đến 80 km/h là 55 m.
Câu 12 :
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành 60 km/h là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng lí thuyết trong sách giáo khoa Lời giải chi tiết :
Khoảng cách an toàn tối thiểu khi hai xe tham gia giao thông trên đường bộ với tốc độ lưu hành 60 km/h là 35 m.
Câu 13 :
Tốc độ tối đa của xe có phân khối lớn hơn 3,5 tấn (trừ ô tô buýt) áp dụng trên đường bộ là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm hiểu trên Internet Lời giải chi tiết :
Tốc độ tối đa của xe có phân khối lớn hơn 3,5 tấn áp dụng trên đường bộ là 70 km/h.
Câu 14 :
Tốc độ tối đa của xe có phân khối nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn (trừ ô tô buýt) áp dụng trên đường bộ là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tìm hiểu trên Internet Lời giải chi tiết :
Tốc độ tối đa của xe có phân khối nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn áp dụng trên đường bộ là 80 km/h.
|