Trắc nghiệm Bài 7. Tốc độ của chuyển động - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A
    Trần Ổi      
  • B
    Nguyễn Đào
  • C
    Ngô Khế
  • D
    Lê Mít
Câu 2 :

Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?


  • A
    v = 40 km/h
  • B
    v = 666,7 m /ph.
  • C
    v = 4km/ph
  • D
    v = 11,1 m/s.
Câu 3 :

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A
    3 km.
  • B
     4 km.
  • C
    6 km/h. 
  • D
    9 km.
Câu 4 :

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  • A

    \(t = 0,15\) giờ.

  • B

    \(t = 15\) giây.

  • C

    \(t = 2,5\) phút.

  • D

    \(t = 14,4\) phút.

Câu 5 :

Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:

  • A

    \(v = 40km/s\).

  • B

    \(v = 400m/ph\).

  • C

    \(v = 4km/ph\).

  • D

    \(v = 11,1m/s\).

Câu 6 :

Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A

    Thời gian đi của xe đạp.

  • B

    Quãng đường đi của xe đạp.

  • C

    Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).

  • D

    Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.

Câu 7 :

Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)

  • A

    \(5100m\)

  • B

    \(5000m\)

  • C

    \(5200m\)

  • D

    \(5300m\)

Câu 8 :

Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)

(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)

(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)

  • A

    (1), (2), (3), (4)

  • B

    (3), (2), (1), (4)

  • C

    (3), (1), (2), (4)

  • D

    (3), (1), (4), (2)

Câu 9 :

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A

    Nguyễn Chang

  • B

    Nguyễn Đào

  • C

    Nguyễn Mai

  • D

    Nguyễn Lịch

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dựa vào bảng bên, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A
    Trần Ổi      
  • B
    Nguyễn Đào
  • C
    Ngô Khế
  • D
    Lê Mít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với cùng một quãng đường đi, bạn nào chạy mất ít thời gian nhất thì chạy nhanh nhất

Lời giải chi tiết :

Từ bảng trên ta thấy thời gian chạy của bạn Ngô Khế là nhỏ nhất do đó bạn Khế chạy nhanh nhất

Câu 2 :

Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?


  • A
    v = 40 km/h
  • B
    v = 666,7 m /ph.
  • C
    v = 4km/ph
  • D
    v = 11,1 m/s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Công thức tính vận tốc: v = S/t

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Thời gian: t = 6 phút = 0,1h = 360s

Quãng đường: S = 4km = 4000m

Ta có:

\(\begin{array}{l}v = \frac{S}{t} = \frac{{4km}}{{6phut}} = 0,67(km/phut)\\v = \frac{{4km}}{{0,1h}} = 40(km/h)\\v = \frac{{4000m}}{{6phut}} = 666,7(m/phut)\\v = \frac{{4000m}}{{360s}} = 11,1(m/s)\end{array}\)

Câu 3 :

Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A
    3 km.
  • B
     4 km.
  • C
    6 km/h. 
  • D
    9 km.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S = v.t\)

Lời giải chi tiết :

Đổi 45 phút = 0,75 h

Quãng đường người đó đi được: \(S = v.t = 12.0,75 = 9{\rm{ }}km\)

Câu 4 :

Một người đi quãng đường dài \(1,5km\) với vận tốc \(10m/s\). Thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

  • A

    \(t = 0,15\) giờ.

  • B

    \(t = 15\) giây.

  • C

    \(t = 2,5\) phút.

  • D

    \(t = 14,4\) phút.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(v = 10m/s = 10.3,6km/h = 36km/h\)

\(v = \dfrac{s}{t} \\\Rightarrow t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{1,5}}{{36}} = \dfrac{1}{{24}}(h) \\= 2,5(phut) = 150(s)\)

Câu 5 :

Một người đi xe máy trong \(6\) phút được quãng đường \(4km\). Vận tốc chuyển động của người đó là:

  • A

    \(v = 40km/s\).

  • B

    \(v = 400m/ph\).

  • C

    \(v = 4km/ph\).

  • D

    \(v = 11,1m/s\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(s = 4km = 4000m\)

\(t = 6phut = 6.60s = 360s\)

Vận tốc người đi xe máy: \(v = \dfrac{s}{t} = \dfrac{{4000}}{{360}} = 11,1m/s\)

Câu 6 :

Một xe đạp đi với vận tốc \(12km/h\). Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A

    Thời gian đi của xe đạp.

  • B

    Quãng đường đi của xe đạp.

  • C

    Xe đạp đi \(1\) giờ được \(12km\).

  • D

    Mỗi \(km\) xe đạp đi trong \(12\) giờ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Do vậy con số \(12km/h\) cho biết mỗi giờ xe đạp đi được \(12km\).

Câu 7 :

Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng \(15\) giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng \(340m/s\)

  • A

    \(5100m\)

  • B

    \(5000m\)

  • C

    \(5200m\)

  • D

    \(5300m\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \dfrac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(v = \dfrac{s}{t}\)

Ta suy ra, Bom nổ cách người quan sát khoảng là:

\(s = vt = 340.15 = 5100m\)

Câu 8 :

Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: \(54km/h\)

(2) Chim đại bàng: \(24m/s\)

(3) Cá bơi: \(6000cm/phút\)

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: \(108000km/h\)

  • A

    (1), (2), (3), (4)

  • B

    (3), (2), (1), (4)

  • C

    (3), (1), (2), (4)

  • D

    (3), (1), (4), (2)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử  dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\)  hay \(1km/h{\rm{ }} = \dfrac{1}{{3,6}}m/s\)

+ So sánh các vận tốc với nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vận tốc của tàu hỏa: \({v_1} = 54km/h = \dfrac{{54}}{{3,6}} = 15m/s\)

+ Vận tốc của chim đại bàng: \({v_2} = 24m/s\)

+ Vận tốc bơi của con cá: \({v_3} = 6000cm/phút = \dfrac{{6000}}{{1000.60}} = 1m/s\)

(đổi cm sang m và phút sang giây)

+ Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: \({v_4} = 108000km/h = \dfrac{{108000}}{{3,6}} = 30000m/s\)

=> Vận tốc được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \({v_3},{v_1},{v_2},{v_4}\) hay (3), (1), (2), (4)

Câu 9 :

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết người chạy nhanh nhất là:

  • A

    Nguyễn Chang

  • B

    Nguyễn Đào

  • C

    Nguyễn Mai

  • D

    Nguyễn Lịch

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính vận tốc \(v = \frac{s}{t}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, vận tốc được xác định bởi biểu thức: \(v = \frac{s}{t}\)

Từ bảng số liệu cho thấy 4 người cùng chạy trên quãng đường bằng nhau

=> ai có thời gian ngắn nhất sẽ có vận tốc lớn nhất hay chạy nhanh nhất

=> Nguyễn Mai chạy nhanh nhất

close