Trắc nghiệm Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp ánĐề bài
Câu 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxygen (đkc) đã dùng.
Câu 2 :
Magie tác dụng với axit clohiđric: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm: a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Câu 3 :
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
Câu 4 :
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Câu 4.1
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?
Câu 4.2
Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
Câu 4.3
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
Câu 4.4
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
Câu 6 :
Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Câu 7 :
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Câu 8 :
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Câu 9 :
Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
Câu 11 :
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
Câu 12 :
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
Câu 13 :
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là
Câu 14 :
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là
Câu 15 :
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
Câu 16 :
Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
Câu 17 :
Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau: Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:
Câu 18 :
Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
Câu 19 :
Nếu đốt 12 gam carbon trong oxygen dư thu được 39,6 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxygen (đkc) đã dùng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết phương trình hóa học xảy ra, tính toán theo phương trình hóa học. Lời giải chi tiết :
Câu 2 :
Magie tác dụng với axit clohiđric: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm: a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc. b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số mol của 12 g Mg là: \({n_{Mg}} = {{{m_{Mg}}} \over {{M_{Mg}}}} = {{12} \over {24}} = 0,5\,(mol)\) PTPƯ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Theo PTP Ư: 1 2 1 (mol) Theo đề bài: 0,5 x=? y = ? (mol) Tìm x, y từ đó tính được VH2(đktc) và mHCl = ? Lời giải chi tiết :
Số mol của 12 g Mg là: \({n_{Mg}} = {{{m_{Mg}}} \over {{M_{Mg}}}} = {{12} \over {24}} = 0,5\,(mol)\) PTPƯ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ Theo PTP Ư: 1 2 1 (mol) Theo đề bài: 0,5 x=? y = ? (mol) a) số mol H2 sinh ra là: y = nH2 = \({{0,5 \times 1} \over 1} = 0,5\,(mol)\) => Thể tích của H2 thu được ở đktc là: VH2(ĐKTC) =nH2×22,4 = 0,5×22,4 = 11,2 (lít) b) Số mol HCl phản ứng là: x = nHCl = \({{0,5 \times 2} \over 1} = 1\,(mol)\) Khối lượng HCl tham gia phản ứng là: mHCl = nHCl×MHCl = 1. 36,5 = 36,5 (g)
Câu 3 :
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
\({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\,(mol)\) a. Fe + 2 HCl →FeCl2 + H2↑ Theo PT: 1 2 1 (mol) Theo ĐB: 0,2 x = ? y = ? (mol) b. Tìm ra \(y = {{0,2 \times 1} \over 1} = ? \Rightarrow {V_{{H_2}(dktc)}} = 22,4 \times y = ?\,(l)\) c. Tìm ra \(x = {{0,2 \times 2} \over 1} = ? \Rightarrow {m_{HCl}} = {n_{HCl}} \times {M_{HCl}} = 36,5 \times x = ?\,(g)\) Lời giải chi tiết :
a. Fe + 2 HCl →FeCl2 + H2↑ b. \({n_{Fe}} = {{{m_{Fe}}} \over {{M_{Fe}}}} = {{11,2} \over {56}} = 0,2\,(mol)\) Theo phương trình hóa học: \({n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2\,(mol)\) \({V_{{H_2}(dktc)}} = {n_{{H_2}}} \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48\,(l)\) c. Theo phương trình hóa học: \({n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 2 \times 0,2 = 0,4\,(mol)\) mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g)
Câu 4 :
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Câu 4.1
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính số mol CaO PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ Lời giải chi tiết :
Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol$ PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,2{\text{ }}mol$ Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO Câu 4.2
Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số mol CaO PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}}$ => khối lượng CaCO3 Lời giải chi tiết :
Số mol CaO là : ${n_{Ca{\text{O}}}} = \dfrac{7}{{56}} = 0,125\,mol$ PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: ${n_{CaC{O_3}}} = {n_{CaO}} = 0,125{\text{ }}mol$ => khối lượng CaCO3 cần dùng là: ${m_{CaC{O_3}}} = n.M = 0,125.100 = 12,5\,gam$ Câu 4.3
Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol 3,5 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n$ Lời giải chi tiết :
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol 3,5 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 3,5\,mol$ => Thể tích khí CO2 là: ${V_{C{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4{\text{ }}lít$ Câu 4.4
Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol ? mol 0,6 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}}$ Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M$ Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M Lời giải chi tiết :
Số mol khí CO2 thu được là: ${n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,mol$ PTHH: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 1mol ? mol ? mol 0,6 mol Theo PTHH, ta có: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaO}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,6\,mol$ Khối lượng CaCO3 phản ứng là: ${m_{CaC{{\text{O}}_3}}} = n.M = 0,6.100 = 60\,gam$ Khối lượng CaO tạo thành là: mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 gam
Câu 5 :
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol Zn : ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}}$ PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2ZnO Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2}$ => Thể tích O2 là: V = n.22,4 Lời giải chi tiết :
Số mol Zn là: ${n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\,mol$ PTHH: 2Zn + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2ZnO Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol Số mol khí O2 đã dùng là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2} = 0,1\,mol$ => Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 6 :
Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol P phản ứng PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5 Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol 2mol 1mol ?mol Từ PTHH, ta có: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ => Thể tích oxi cần dùng là: V = 24,79.n Lời giải chi tiết :
Số mol P phản ứng là: ${n_P} = \dfrac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,mol$ PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5 Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol 1mol ? mol Nhân chéo chia ngang ta được: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.5}}{4}$ $ = 0,125\,mol$ => Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 24,79.0,125 = 3,1 lít
Câu 7 :
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol của S tham gia phản ứng +) Viết PTHH và tính theo tỉ lệ mol S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 0,05mol ?mol Theo phương trình hóa học, ta có: ${n_{S{O_2}}} = {n_S}$ => khối lượng Lời giải chi tiết :
Số mol của S tham gia phản ứng: ${n_S} = \frac{{16}}{{32}} = 0,05{\text{ }}mol$ Phương trình hóa học của S cháy trong không khí: S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 0,05mol ?mol Theo phương trình hóa học, ta có: ${n_{S{O_2}}} = {n_S}$ $ = 0,05{\text{ }}mol$ => khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là ${m_{S{O_2}}} = n.M = 0,05.64 = 3,2\,gam$
Câu 8 :
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính số mol Fe : nFe = mFe : MFe = ? (mol) Dựa vào phương trình so sánh xem Fe và HCl chất nào phản ứng hết. Lời giải chi tiết :
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2 Theo phương trình 1 2 (mol) Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol) Ta thấy : \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.
Câu 9 :
Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm Lời giải chi tiết :
Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm Số mol khí H2 là: ${n_{{H_2}}} = \frac{4}{2} = 2\,mol$ PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol Phản ứng: 4mol ← 2mol => Khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl = 4.36,5 = 146 gam
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => lập PTHH và tính theo sản phẩm Lời giải chi tiết :
Số mol AlCl3 là: ${n_{AlC{l_3}}} = \frac{{16,02}}{{133,5}} = 0,12\,mol$ Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm => tính toán theo số mol sản phẩm PTHH: 2Al + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2AlCl3 Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol => số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol
Câu 11 :
Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: $NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng khối lượng chất tan trong A là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Viết PTHH +) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2}$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1}$ => chất phản ứng hết, chất dư => tính sản phẩm theo chất hết +) khối lượng chất tan trong A = khối lượng chất dư + khối lượng Na2SO4 Lời giải chi tiết :
PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$ Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2$ Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư => phản ứng tính theo NaOH PTHH: $2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O$ Tỉ lệ PT: 2 1 1 Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol) Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol) Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol) dung dich A có: $\left\{ \begin{gathered}N{a_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\{H_2}S{O_4}du:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam
Câu 12 :
Theo sơ đồ: Cu + O2 → CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol Cu và số mol O2 +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2}$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => chất dư thừa hoặc vừa đủ, phản ứng tính theo chất phản ứng hết Lời giải chi tiết :
Số mol Cu là: ${n_{Cu}} = \dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05\,mol$ Số mol O2 là: ${n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,8}}{{32}} = 0,025\,mol$ PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{0,05}}{2} = 0,025$ và $\dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1} = \dfrac{{0,025}}{1} = 0,025$ Vì tỉ lệ $\dfrac{{{n_{Cu}}}}{2} = \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{1}$ => phản ứng vừa đủ => tính theo Cu hoặc O2 đều được PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO 2mol 2mol 0,05mol → 0,05mol => khối lượng CuO thu được là: mCuO = 0,05.80 = 4 gam Cách 2: Vì các chất đều phản ứng vừa đủ => áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: ${m_{CuO}} = {m_{Cu}} + {m_{{O_2}}} = 3,2 + 0,8 = 4\,gam$
Câu 13 :
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloride acid(HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở dkc là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số mol và phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 Theo đề bài nMg = 4,824 =0,2 (mol) nHCl =3,65 : 36,5= 0,1 mol Theo phương trình hóa học: Cứ 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl, do đó số mol của Mg còn dư, tính theo HCl nH2 = \(\frac{1}{2}\)x n HCl=\(\frac{1}{2}\)x 0,1=0,05
Câu 14 :
Nhiệt phân potassium chlorate (KClO3) thu được potassium chloride (KCl) và khí oxygen theo sơ đồ phản ứng: KClO3 🡪KCl + O2. Biết khối lượng potassium chlorate đem nung là 36,75 gam, thể tích khí oxygen thu được là 6,69 lít (ở dktc). Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào số mol và phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học : 2KClO3 🡪2 KCl + 3O2 Theo đề bài n KClO3= mKClO3 :MKClO3 =36,75 : 122,5=0,3 (mol) Theo phương trình hóa học : n O2 = \(\frac{3}{2}\)x nKClO3=\(\frac{3}{2}\)x 0,3=0,45 -> V O2 = 0,45 x 24,79 = 11,16 Hiệu suất của phản ứng là : H% = 6,6911,16x 100%=60% Đáp án: B
Câu 15 :
Đốt cháy than đá (thành phần chính của carbon) sinh ra khí carbon dioxide theo phương trình hóa học sau: C + O2 🡪 CO2 Biết khối lượng than đá đem đốt là 30 gam, thể tích khí CO2 đo được (ở dktc) là 49,58 lít. Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào số mol và phương trình hóa học Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học : C + O2 🡪 CO2 Theo đề bài n CO2= VCO2:24,79 =49,58 : 24,79=2 mol Theo phương trình hóa học: nC = nCO2 = 2 mol 🡪 mC = 2 x 12= 24 gam Thành phần phần trăm về khối lượng của carbon trong than đá là: 24 : 30x 100%=80%
Câu 16 :
Một lá sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí, xảy ra phản ứng với oxygen tạo ra gỉ sắt. Sau một thời gian, cân lại lá sắt, thấy khối lượng thu được là 31,2g. Khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
mo2 = mgỉ sắt – mFe = 31,2 – 28 = 3,2g
Câu 17 :
Nhúng một thành Zn vào dung dịch CuSO4, Zn phản ứng tạo muối ZnSO4 và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau: Zn + CuSO4 🡪 ZnSO4 + Cu Vậy nếu 13g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính số mol Zn phản ứng, mol Cu tạo ra. Lấy khối lượng thanh Zn phản ứng – khối lượng Cu bám vào. Lời giải chi tiết :
nZn = 13 : 65 = 0,2 mol nCu = nZn = 0,2 mol Khối lượng thanh kim loai giảm: mZn – mCu = 13 – 0,2.64 = 0,2g
Câu 18 :
Nung một lượng đá vôi CaCO3 có khối lượng 12g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4g. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
mCaCO3 = mChất rắn + mCO2 -> mCO2 = 12 – 8,4 = 3,6g
Câu 19 :
Nếu đốt 12 gam carbon trong oxygen dư thu được 39,6 gam CO2 thì hiệu suất phản ứng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(H = \frac{{36,9}}{{44}}.100 = 90\% \) Đáp án A
|