Trắc nghiệm Bài 7: Sulfur acid và muối sulfate Hóa 11 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate
Câu 2 :
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
Câu 3 :
Phản ứng nào sau đây là sai?
Câu 4 :
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
Câu 5 :
Cho các nhận định dưới đây
Câu 6 :
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
Câu 7 :
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
Câu 8 :
Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
Câu 9 :
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
Câu 10 :
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
Câu 11 :
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Câu 12 :
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Câu 13 :
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
Câu 14 :
Chọn đáp án không đúng?
Câu 15 :
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
Câu 16 :
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
Câu 17 :
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về muối sulfate.
Câu 2 :
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
24H2SO4 + C12H22O11 → 35H2O + 24SO2 + 12CO2
Câu 3 :
Phản ứng nào sau đây là sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu 4 :
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí CO2 là tốt nhất.
Câu 5 :
Cho các nhận định dưới đây
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại). H2SO4 tác dụng được với khí NH3 nên không dùng để làm khô khí NH3.
Câu 6 :
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về muối Sulfate. Lời giải chi tiết :
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 60/250 = 0,24 mol mddCuSO4 = \(\frac{{0,24.160.100}}{{0,8}}\) = 4800 g
Câu 7 :
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 là 3 và 6.
Câu 8 :
Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 120 → 2.98 gam 300.0,8 → x tấn → Theo lý thuyết thì: mH2SO4 = \[\frac{{0,8.300.2.98}}{{120}}\]= 392 tấn Thực tế thì: mdd H2SO4 98%= \[\frac{{392.0,9.100}}{{98}}\]= 360 tấn
Câu 9 :
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 9SO2 + 10H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2 ↓ 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
Câu 10 :
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4: SO3 + H2O -> H2SO4 Khối lượng của H2SO4: mH2SO4 = \[\frac{{0,4.98}}{{80}}\]+ \[\frac{{a.10}}{{100}}\] = 0,49 + 0,1a Khối lượng dung dịch: mdd = 0,4 + a C% = \[\frac{{0,49 + 0,1a}}{{0,4 + a}}\].100% = 12,25% => a = 19,6 gam
Câu 11 :
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Muối sulfate. Lời giải chi tiết :
mFeS2 = 800.75% = 600 tấn Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4 120 tấn 2.98 = 196 tấn 600 → 980 tấn Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là: mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn Vdd=mdd.D = mct.100C.D = 931.100. 93.1,83 = 547m3
Câu 12 :
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Muối sulfate. Lời giải chi tiết :
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng Ba2+.
Câu 13 :
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
Câu 14 :
Chọn đáp án không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid. Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
Câu 15 :
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid đặc. Lời giải chi tiết :
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O 1 mol -> 0,5 mol 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O 1 mol -> 0,5 mol nSO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol => Chọn D
Câu 16 :
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng. Lời giải chi tiết :
Dung dịch sulfuric loãng có tính acid, không có tính oxi hóa => Xảy ra phản ứng (2)
Câu 17 :
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng. Lời giải chi tiết :
Sulfuric acid loãng không tác dụng được với Cu.
|