Trắc nghiệm Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 11 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 3 :
Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
Câu 4 :
Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
Câu 5 :
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ: Công thức phân tử của X có thể là:
Câu 6 :
Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3OCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
Câu 7 :
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
Câu 8 :
Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Câu 9 :
Hớp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của X là:
Câu 10 :
Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
Câu 11 :
Cho chất acetylene (C2H2), vinyl acetylen (C4H4) và benzen (C6H6) phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 12 :
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Câu 13 :
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử là C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
Câu 14 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
Câu 15 :
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Câu 16 :
Công thức đơn giản (công thức thực nghiệm) của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Câu 17 :
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
Câu 18 :
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng,… Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong Nicotin lần lượt như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64% H. Tỉ số khối hơi của Nicotin so với Heli là 40,5. Cho H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16. Công thức phân tử của Nicotin là
Câu 19 :
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% (về khối lượng) còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là (biết H = 1, C = 12, O = 16)
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng carbon là 85,71%. Công thức phân tử của X là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cách tính % khối lượng carbon Lời giải chi tiết :
\({C_3}{H_6}:\% {m_C} = \frac{{12.3}}{{12.3 + 6}}.100 = 85,71\% \)
Câu 2 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về công thức phân tử hữu cơ Lời giải chi tiết :
Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử
Câu 3 :
Phổ MS của chất Y có thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào phân tử khối bằng 60 Lời giải chi tiết :
Vì phân tử khối bằng 60 nên công thức C3H7F có phân tử khối: 62 nên không phù hợp với chất Y
Câu 4 :
Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4%C; 3,4%H và 55,2%O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ % khối lượng của C : H : O = 41,4% : 3,4% : 55,2% \(\begin{array}{l}{n_C}:{n_H}:{n_O} = \frac{{41,4\% }}{{12}}:\frac{{3,4\% }}{1}:\frac{{55,2\% }}{{16}}\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,0345:0,034:0,0345\\{n_C}:{n_H}:{n_O} = 1:1:1\\CTDG:CHO\end{array}\)
Câu 5 :
Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ X như hình vẽ: Công thức phân tử của X có thể là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào peak lớn nhất của ion Lời giải chi tiết :
Trong hình ta thấy m/z có giá trị lớn nhất là 60, nên phân tử khối của X là 60 ứng với công thức C3H8O
Câu 6 :
Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3OCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của peak [M+] lớn nhất là phân tử khối của chất Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của aceton là 58
Câu 7 :
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phổ khối lượng MS Lời giải chi tiết :
Dựa vào peak [M+] lớn nhất để xác định phân tử khối của chất
Câu 8 :
Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về phố khối lượng Lời giải chi tiết :
Phối khối lượng cho biết phân tử khối của một chất
Câu 9 :
Hớp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức tính tỉ khối hơi của chất X so với khí hydrogen Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{d_{X/{H_2}}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 49,5 \to {M_X} = 49,5.2 = 99\\CTPTX:{C_2}{H_4}C{l_2}\end{array}\)
Câu 10 :
Thể tích của 6,9 gam chất X bằng thể tích của 4,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tìm số mol của khí oxygen, vì \({n_{{O_2}}} = {n_X}\) Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol \to {n_X} = 0,15\\{M_X} = \frac{{6,9}}{{0,15}} = 46\end{array}\)
Câu 11 :
Cho chất acetylene (C2H2), vinyl acetylen (C4H4) và benzen (C6H6) phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm công thức đơn giản của hợp chất đã cho Lời giải chi tiết :
CTĐG của acetylene: CH; vinyl acetylen: CH; benzen: CH Vậy ba chất khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức cấu tạo
Câu 12 :
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O Lời giải chi tiết :
Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O trong hợp chất C2H5OH: 2: 6: 1. Nên C2H5OH có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
Câu 13 :
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử là C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào cách thành lập công thức đơn giản: tỉ lệ tối giản số nguyên tử C, H, O Lời giải chi tiết :
Ta thấy tỉ lệ tối giản số nguyên tử C,H,O trong vitamin A: 20 : 30 : 1 --> CTĐG: C20H30O
Câu 14 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Vì công thức đơn giản nhất là CH2O nên công thức phân tử có thể là (CH2O)n với n = 2 --> C2H4O2 n = 3 --> C3H6O3
Câu 15 :
Trong công thức phân tử không cho ta biết:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử hợp chất hữu cơ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ không được thể hiện trong công thức phân tử
Câu 16 :
Công thức đơn giản (công thức thực nghiệm) của hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử Lời giải chi tiết :
Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử giữa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Câu 17 :
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về công thức phân tử Lời giải chi tiết :
Công thức phân tử trong hóa học hữu cơ cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
Câu 18 :
Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc lá có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng,… Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong Nicotin lần lượt như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64% H. Tỉ số khối hơi của Nicotin so với Heli là 40,5. Cho H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16. Công thức phân tử của Nicotin là
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố suy ra tỉ lệ số mol các nguyên tố dựa theo công thức: \({n_C}:{n_H}:{n_N} = \dfrac{{\% {m_C}}}{{12}}:\dfrac{{\% {m_H}}}{1}:\dfrac{{\% {m_N}}}{{14}}\) - Từ tỉ lệ số mol các nguyên tố suy ra CTĐGN. Lời giải chi tiết :
- Xét thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố ta có: \({n_C}:{n_H}:{n_N} = \dfrac{{\% {m_C}}}{{12}}:\dfrac{{\% {m_H}}}{1}:\dfrac{{\% {m_N}}}{{14}} = \dfrac{{74,07\% }}{{12}}:\dfrac{{8,64\% }}{1}:\dfrac{{17,28\% }}{{14}} = 5:7:1\) ⟹ Công thức đơn giản nhất của Nicotin là C5H7N. ⟹ CTPT của Nicotin có dạng là (C5H7N)n. - Ta có MNicotin = 40,5.4 = 162 = 81n ⟹ n = 2. Vậy Nicotin có công thức phân tử là C10H14N2.
Câu 19 :
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% (về khối lượng) còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là (biết H = 1, C = 12, O = 16)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tìm CTĐGN \({{\rm{n}}_{\rm{C}}}:{{\rm{n}}_{\rm{H}}}:{{\rm{n}}_{\rm{O}}}{\rm{ = }}\dfrac{{{{\rm{m}}_{\rm{C}}}}}{{{\rm{12}}}}:\dfrac{{{{\rm{m}}_{\rm{H}}}}}{{\rm{1}}}:\dfrac{{{{\rm{m}}_{\rm{O}}}}}{{{\rm{16}}}} = \dfrac{{\% {\rm{C}}}}{{{\rm{12}}}}:\dfrac{{\% {\rm{H}}}}{{\rm{1}}}:\dfrac{{\% {\rm{O}}}}{{{\rm{16}}}}\) => CTĐGN Bước 2: Biện luận tìm CTPT Lời giải chi tiết :
Bước 1: Tìm CTĐGN Gọi CTPT của anetol là CxHyOz (x, y, z ∈ N*) Phần trăm khối lượng của O trong anetol là: %O = 100% - %C - %H = 100% - 81,08% - 8,10% = 10,82% Ta có: \(x:y:z = \dfrac{{\% C}}{{12}}:\dfrac{{\% H}}{1}:\dfrac{{\% O}}{{16}} = \dfrac{{81,08}}{{12}}:\dfrac{{8,1}}{1}:\dfrac{{10,82}}{{16}} = 10:12:1\) ⟹ CTĐGN là C10H12O Bước 2: Biện luận tìm CTPT Đặt CTPT của anetol là (C10H12O)n ⟹ Manetol = 148n = 148 ⟹ n = 1 Vậy CTPT của anetol là C10H12O.
|