Trả lời câu hỏi 4 Bài 4 trang 45 SGK Toán 8 Tập 2Giải thích sự tương đương... Video hướng dẫn giải Giải thích sự tương đương: LG a. \(x + 3 < 7 \Leftrightarrow x - 2 < 2\) Phương pháp giải: Sử dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Lời giải chi tiết: \(x+3<7\) (1) Cộng hai vế bất phương trình (1) với \((-5)\) ta được: \(x + 3 + \left( { - 5} \right) < 7 + \left( { - 5} \right)\) \( \Leftrightarrow x - 2 < 2\) Vậy \(x + 3 < 7 \Leftrightarrow x - 2 < 2\) LG b. \(2x < - 4 \Leftrightarrow - 3x > 6\) Phương pháp giải: Sử dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Lời giải chi tiết: \(2x < - 4\) (2) Nhân hai vế bất phương trình (2) với \(\dfrac{{ - 3}}{2}<0\) ta được: \(2x.\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right) > \left( { - 4} \right).\left( {\dfrac{{ - 3}}{2}} \right)\) \( \Leftrightarrow - 3x > 6\) Vậy \(2x < - 4 \Leftrightarrow - 3x > 6\) HocTot.Nam.Name.Vn
|