Tiếng Anh 10 Unit 8 Project

Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following:

Đề bài

TECHNOLOGY FOR LEARNING

Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following:

(Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu xem học sinh trong trường của bạn sử dụng thiết bị điện tử như thế nào để học. Cố gắng tìm ít nhất 15 học sinh để phỏng vấn. Hỏi về những điều sau:)

  • name of students using electronic devices in learning

(tên học sinh sử dụng thiết bị điện tử trong học tập)

  • types of electronic devices (e.g. desktop computers, laptops, tablets, smartphones)

(các loại thiết bị điện tử (ví dụ: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh)

  • how often they use them (e.g. every day, twice a week)

(tần suất họ sử dụng chúng (ví dụ: mỗi ngày, hai lần một tuần)

  • purpose for using them (e.g. to read articles, to use educational apps, to take online courses)

(mục đích sử dụng chúng (ví dụ: để đọc báo, sử dụng các ứng dụng giáo dục, tham gia các khóa học trực tuyến)

Names

Devices

Frequency

Purposes




     

Present your group’s findings to the class. Your presentation should include:

(Trình bày kết quả của nhóm bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)

- How many students use each device? 

(Có bao nhiêu học sinh sử dụng mỗi loại thiết bị?)

- Which electronic devices do students use for study/ relaxation/ social interaction?

(Loại thiết bị điện tử nào học sinh dùng để học/ thư giãn/ tương tác xã hội?)

- How often do they use these devices? Give possible reasons.

(Họ sử dụng những thiết bị này bao lâu một lần? Đưa ra những lý do khả thi.)

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

Names

(Tên)

Devices

(Thiết bị)

Frequency

(Mức độ thường xuyên)

Purposes

(Mục đích)

Dung

laptop

(máy tính xách tay)

every day

(mỗi ngày)

study

(học)

Nam

smartphone

(điện thoại thông minh)

three times a week

(3 lần một tuần)

use educational apps

(sử dụng các ứng dụng giáo dục)

Lan

smartphone

(điện thoại thông minh)

every day

(mỗi ngày)

relaxation

(thư giãn)

Uyên

tablet

(máy tính bảng)

every day

(mỗi ngày)

relaxation

(thư giãn)

Bình

laptop

(máy tính xách tay)

twice a week

(2 lần 1 tuần)

take online courses

(học trực tuyến)

Đức

smartphone

(điện thoại thông minh)

every day

(mỗi ngày)

read articles

(đọc các bài báo)

Vinh

tablet

(máy tính bảng)

every day

(mỗi ngày)

read articles

(đọc các bài báo)

Yến

laptop

(máy tính xách tay)

every day

(mỗi ngày)

study

(học)

Chi

laptop

(máy tính xách tay)

every day

(mỗi ngày)

study

(học)

Huyền

desktop computer

(máy tính bàn)

once a week

(1 lần 1 tuần)

take online courses

(học trực tuyến)

Ngọc

smartphone

(điện thoại thông minh)

twice a week

(2 lần một tuần)

use educational apps

(sử dụng các ứng dụng giáo dục)

Bảo

tablet

(máy tính bảng)

every day

(mỗi ngày)

use educational apps

(sử dụng các ứng dụng giáo dục)

Quỳnh

tablet

(máy tính bảng)

every day

(mỗi ngày)

relaxation

(thư giãn)

Hương

smartphone

(điện thoại thông minh)

every day

(mỗi ngày)

Facebook

Thanh

smartphone

(điện thoại thông minh)

every day

(mỗi ngày)

relaxation

(thư giãn)

On behalf of our group’s members, I’m going to report our result. We did a survey with 15 students in grade 10 to find out how they use electronic devices to learn, and here is the result. There are 6 students using smartphones. Most of them use this kind of device to relax, interact with friends and read articles. Tablets and laptops are used by 8 students in total. Students use laptops to study every day and use tablets to relax, read articles, use educational app almost every day. Only 1 student uses a desktop computer. She uses it to take online courses once a week. For electronic devices such as smartphones and tablets, they use them every day because they are small and easy to use. For bigger devices like desktop computers, students tend to use them less. These are all of our survey results.

Tạm dịch:

Thay mặt cho các thành viên trong nhóm của chúng tôi, tôi sẽ báo cáo kết quả. Chúng tôi đã làm một cuộc khảo sát với 15 học sinh lớp 10 để tìm hiểu xem các học sinh sử dụng thiết bị điện tử như thế nào để học, và đây là kết quả. Có 6 học sinh sử dụng điện thoại thông minh. Hầu hết họ sử dụng loại thiết bị này để thư giãn, giao lưu với bạn bè và đọc báo. Có tổng cộng 8 học sinh sử dụng máy tính bảng và máy tính xách tay. Học sinh sử dụng máy tính xách tay để học hàng ngày và sử dụng máy tính bảng để thư giãn, đọc báo, sử dụng ứng dụng giáo dục hầu như hàng ngày. Chỉ có 1 học sinh sử dụng máy tính để bàn. Bạn ấy sử dụng nó để tham gia các khóa học trực tuyến mỗi tuần một lần. Đối với các thiết bị điện tử như điện thoại thông minh và máy tính bảng, họ sử dụng chúng hàng ngày vì chúng nhỏ và dễ sử dụng. Đối với các thiết bị lớn hơn như máy tính để bàn, học sinh có xu hướng sử dụng chúng ít hơn. Đây là tất cả các kết quả khảo sát của chúng tôi.

  • Tiếng Anh 10 Unit 8 Looking back

    Listen and underline the stressed words in the sentences. Then practise reading them. Complete the sentences using the words in the box. Complete the sentences with who, which, that or whose. You may use more than one relative pronoun in some sentences.

  • Tiếng Anh 10 Unit 8 Communication and Culture / CLIL

    1. Listen and complete the conversation with the words in the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Make similar conversations about how to install another study app on a smartphone. 1. Read a text about modern schools and answer the questions. 2. Work in groups. Discuss whether your school has similar features and learning activities.

  • Tiếng Anh 10 Unit 8 Writing

    1. Work in pairs. Discuss and tick (✓) the benefits of blended learning. 2. Work in groups. Use the benefits in 1 and your own ideas to complete the following outline. 3. Use the outline in 2 and expressions below to write a paragraph (120 - 150 words) about the benefits of blended learning.

  • Tiếng Anh 10 Unit 8 Listening

    1. Work in pairs. Tick (✓) what you often do to prepare before a new lesson. 2. Listen to the first part of the conversation between a teacher and her students, then answer the following questions. 3. Listen to the second part of the conversation and complete the flow chart with no more than TWO words. 4. Work in groups. Discuss the questions.

  • Tiếng Anh 10 Unit 8 Speaking

    1. Put the advantages and disadvantages of online learning from the box into suitable categories. You may add more to each category. 2. Work in groups. Each group chooses to be either For or Against online learning. Discuss and provide explanations to support your side. Use the table below to note your ideas. 3. Work with a classmate from the opposite group. Discuss your opinions about online learning. Use your notes in 2.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close