Tiếng Anh 10 Unit 1 Language

Tải về

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/. 2. Listen to the sentences and circle the words you hear. 1. Match the words with their meanings.2. Complete the sentences using the words in 1. 1. Choose the correct form of the verb in each sentence. 2. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation 1

Video hướng dẫn giải

/br/, /kr/, and /tr/

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /br/, /kr/, và /tr/.)


/br/

/kr/

/tr/

breadwinner

breakfast

brown

crash

crane

cream

track

tree

train

Lời giải chi tiết:

/br/

/kr/

/tr/

breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): trụ cột gia đình

breakfast /ˈbrekfəst/ (n): bữa sáng

brown /braʊn/ (n): màu nâu

crash /kræʃ/ (n): vụ va chạm xe

crane /kreɪn/ (n): xe xúc

cream /kriːm/ (n): kem

track /træk/ (n): dấu vết

tree /triː/ (n): cây

train /treɪn/ (n): tàu hỏa

Pronunciation 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen to the sentences and circle the words you hear.

(Nghe các câu và khoanh chọn những từ mà em nghe được.)


1. a. brush

2. a. brain

3. a. bread

b. crash

b. crane

b. create

c. trash

c. train

c. tread

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. I'm worried he's going to crash his car.

(Tôi lo lắng anh ấy sẽ đâm xe của anh ấy.)

2. The train is moving fast.

(Đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.)

3. I usually have bread for breakfast.

(Bữa sáng tôi ăn bánh mì.)

Lời giải chi tiết:

1. b 2. c 3. a

Vocabulary 1

Video hướng dẫn giải

Vocabulary: Family life

(Từ vựng: Đời sống gia đình)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. breadwinner

a. a person who manages a home and often raises children instead of earning money

2. housework

b. someone who earns the money to support their family

3. groceries

c. picking up and carrying heavy objects

4. homemaker

d. work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes

5. heavy lifting

e. food and other goods sold at a shop or a supermarket

Lời giải chi tiết:

1 - b

2 - d

3 - e

4 - a

5 - c

1 – b: breadwinner = someone who earns the money to support their family

(trụ cột gia đình = người kiếm tiền nuôi gia đình)

2 – d: housework = work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes

(công việc nhà = công việc xung quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp hoặc giặt quần áo)

3 – e: groceries = food and other goods sold at a shop or a supermarket

(tạp hóa = thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị)

4 – a: homemaker = a person who manages a home and often raises children instead of earning money

(nội trợ = người quản lý nhà cửa và thường nuôi dạy con cái thay vì kiếm tiền)

5 – c: heavy lifting = picking up and carrying heavy objects

(công việc mang vác nặng nhọc = nhặt và mang vật nặng)

Vocabulary 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete the sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)

1. My mother is a _________. She doesn't go to work but stays at home to look after the family.

2. When I lived in this city, I used to shop for _________ at this supermarket.

3. My eldest son is strong enough to do the _________ for the family.

4. Hanna hates doing _________ except cooking.

5. Mr Lewis is the _________ of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.

Lời giải chi tiết:

1. homemaker

2. groceries

3. heavy lifting

4. housework

5. breadwinner

1. My mother is a homemaker. She doesn't go to work but stays at home to look after the family.

(Mẹ tôi là nội trợ. Mẹ không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.)

2. When I lived in this city, I used to shop for groceries at this supermarket.

(Khi tôi sống ở thành phố này, tôi đã từng mua hàng tạp hóa ở siêu thị này.)

3. My eldest son is strong enough to do the heavy lifting for the family.

(Con trai lớn của tôi đủ khỏe để làm những công việc nặng nhọc cho gia đình.)

4. Hanna hates doing housework except cooking.

(Hanna ghét làm việc nhà ngoại trừ nấu ăn.)

5. Mr Lewis is the breadwinner of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.

(Ông Lewis là trụ cột của gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc nhà mỗi khi có thời gian.)

Grammar 1

Video hướng dẫn giải

Grammar: Present simple vs. present continuous

(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

1. Choose the correct form of the verb in each sentence.

(Chọn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)

1. Mrs Lan usually does / is doing the cooking in her family.

2. I'm afraid he can't answer the phone now. He puts out / is putting out the rubbish.

3. He cleans / is cleaning the house every day.

4. My sister can't do any housework today. She studies / is studying for her exams.

5. My mother does / is doing the laundry twice a week.

Phương pháp giải:

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.

Ví dụ: My mother cooks every day.

(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.

Ví dụ: My mother isn't cooking now. She's working in her office.

(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)

- Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like, love, need, want know, agree, etc.

Lời giải chi tiết:

1. does

2. is putting out

3. cleans

4. is studying

5. does

1. Mrs Lan usually does the cooking in her family.

(Bà Lan thường nấu ăn trong gia đình.)

Giải thích:Trong câu có “usually (thường xuyên) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mrs Lan” số ít nên động từ “do” thêm “-es” => does

2. I'm afraid he can't answer the phone now. He is putting out the rubbish.

(Tôi e rằng anh ấy không thể trả lời điện thoại lúc này. Anh ấy đang đổ rác.)

Giải thích: Trong câu trước có “now(bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is putting

3. He cleans the house every day.

(Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)

Giải thích:Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “-s” => He cleans

4. My sister can't do any housework today. She is studying for her exams.

(Hôm nay em gái tôi không thể làm bất kỳ việc nhà nào. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.)

Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: She is + V-ing => She is studying

5. My mother does the laundry twice a week.

(Mẹ tôi giặt quần áo hai lần một tuần.)

Giải thích:Trong câu có “twice a week” (hai lần một tuần) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “my mother” (mẹ của tôi) số ít

Grammar 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

(Đọc văn bản và chia động từ trong ngoặc thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1. do) _______ most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2. not do) _______ any housework. At the moment, she (3. watch) _______ her favourite TV programme. Her children (4. do) _______ the cooking and her husband (5. tidy up) _______ the house. Everybody (6. try) _______ hard to make it a special day for Mrs Lam.

Phương pháp giải:

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.

Cấu trúc: S + V(s/es)

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am / is / are + V-ing

Lời giải chi tiết:

1. does

2. isn’t doing

3. is watching

4. are doing

5. is tidying up

6. is trying

Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1) does most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework. At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme. Her children (4) are doing the cooking and her husband (5) is tidying up the house. Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.

Tạm dịch:

Bà Lâm là một nội trợ. Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà. Bà ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà. Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình. Các con của bà ấy đang nấu ăn và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa. Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.

Giải thích:

(1) Every day, she (1) does most of the house work.

(Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà.)

Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “she” số ít nên động từ thêm “-es” => she does

(2) But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework.

(Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà.)

Câu trước có “today” nên câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Mrs Lam” số ít nên dùng cấu trúc: S + is (n’t) + V-ing => Mrs Lam isn’t doing

(3) At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme.

(Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình.)

Trong câu có “at the moment” (hiện tại) nên động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: she is + V-ing => she is watching

(4) Her children (4) are doing the cooking …

(Các con của bà ấy đang nấu ăn …)

Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trước đó nên cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “children” số nhiều nên dùng cấu trúc: S + are + V-ing => her children are doing

(5) … and her husband (5) is tidying up the house.

(… và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa.)

Vế này liên kế với vế phía trước bằng liên từ “and” nên cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên ta dùng cấu trúc: he is + V-ing => he is tidying up

(6) Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.

(Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.)

Câu này liên kết với các câu trước nên có cùng ngữ cảnh và động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “everybody” số ít nên ta dùng cấu trúc: S + is + V-ing => everybody is trying

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

Tải về

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Reading

    1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. 2. Read the text and tick (✓) the appropriate meanings of the highlighted words. 3. Read the text again and answer the questions. 4. Work in pairs. Discuss the question.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Speaking

    1. Below are reasons why children should or shouldn’t do housework. Put them in the correct column. Add some more if you can. 2. Work in pairs. Complete the conversation between Anna, Nam, and Minh using some ideas from 1. Then listen to the conversation and check your answer. 3. Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether children should or shouldn’t do housework. You can use the ideas from 1 and the reading text.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Listening

    1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. 2. Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not. 3. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F). 4. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording. 5. Work in groups. Discuss the following question.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Writing

    1. Work in groups. Which of the following activities in the pictures do you think can be family routines? 2. Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it. 3. Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Communication and Culture / CLIL

    1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in groups of three. 2. Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether family members should spend time together. 1. Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below. 2. Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close