Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6e. Writing

1. Read the email and answer the questions. 2. Join the sentences using the words in brackets. Write in your notebook. 3. You have just got back from a holiday at an eco-tourism destination and you want to write an email to your English friend about it. Answer the questions. 4. Write your email (about 120–150 words). 5. Check your email for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your emails and check each other’s work.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

1. Read the email and answer the questions.

(Đọc email và trả lời các câu hỏi.)

Dear Adrian,

Guess what? I’ve just got back from an eco-holiday in Cát Bà National Park on Cát Bà, the largest island in the Cát Bà Archipelago, Vietnam.

The national park is an amazing place. You can go trekking, rock climbing or kayaking, but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the doucs, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter.

I had a fantastic time in Cát Bà National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on Facebook.

Best wishes,

Sebastian

1. What is the email about? 

(Email nói về cái gì?)

2. Which paragraph recommends the place? 

(Đoạn văn nào tiến cử địa điểm?)

3. What tenses does the writer mostly use? Why? 

(Người viết chủ yếu sử dụng những thì nào? Tại sao?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Adrian thân mến,

Đoán xem tớ định nói gì nào? Tớ vừa trở về sau một kỳ nghỉ sinh thái tại Vườn quốc gia Cát Bà trên Cát Bà, hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Cát Bà, Việt Nam.

Vườn quốc gia là một nơi tuyệt vời. Cậu có thể đi bộ xuyên rừng, leo núi hoặc chèo thuyền kayak, nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là động vật hoang dã. Tớ đã dành phần lớn thời gian để khám phá những khu rừng, vì vậy tớ đã nhìn thấy rất nhiều động vật. Tớ yêu thích nhất là Chi Chà vá, một loại khỉ. Chúng thật đáng yêu và rất thân thiện, nhưng đáng buồn thay, chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nhìn thấy chúng khiến tớ càng bảo vệ ngôi nhà của chúng cẩn thận hơn, vì vậy tớ đã bám giữ gìn đường mòn và không xả rác.

Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Vườn Quốc gia Cát Bà. Cậu chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, cậu có thể xem những bức ảnh của tớ trên Facebook.

Lời chúc tốt nhất,

Sebastian

Lời giải chi tiết:

1. It’s about an eco-holiday a person had. 

(Nói về kỳ nghỉ sinh thái mà một người đã có.)

2. The third paragraph recommends the place. 

(Đoạn văn thứ 3 tiến cử địa điểm.)

3. He mostly uses the Past Simple because he is talking about an experience that already happened.

(Anh ấy chủ yếu sử dụng thì Quá khứ đơn vì anh ấy đang nói về một trải nghiệm đã xảy ra.)

Bài 2

2. Join the sentences using the words in brackets. Write in your notebook.

(Nối các câu có sử dụng các từ trong ngoặc. Viết vào vở của bạn.)

1. I really wanted to help at the clean-up. Unfortunately, I was busy that day. (but)

(Tôi thực sự muốn giúp dọn dẹp. Tiếc là hôm đó tôi bận. - nhưng)

2. Do you want to go on a guided tour? Do you want to go to the beach? (or)

(Bạn có muốn tham gia một chuyến tham quan có hướng dẫn không? Bạn có muốn đi biển không? - hoặc)

3. They went sightseeing yesterday. They’re quite tired today. (so)

(Hôm qua họ đã đi tham quan. Hôm nay họ khá mệt mỏi. - vì thế)

4. Vietnam has beautiful scenery. It has a rich culture, too. (and)

(Việt Nam có cảnh đẹp. Nó cũng có một nền văn hóa phong phú. - và)

5. We wanted to try some local dishes. The only restaurant in town was closed. (but)

(Chúng tôi muốn thử một số món ăn địa phương. Nhà hàng duy nhất trong thị trấn đã đóng cửa. - nhưng)

Lời giải chi tiết:

1. I really wanted to help at the clean-up, but I was busy that day.

(Tôi rất muốn giúp dọn dẹp, nhưng hôm đó tôi bận rồi.)

2. Do you want to go on a guided tour, or go to the beach?

(Bạn muốn tham gia một chuyến tham quan có hướng dẫn viên, hay đi đến bãi biển?)

3. They went sightseeing yesterday, so they’re quite tired today.

(Hôm qua họ đã đi tham quan nên hôm nay họ khá mệt.)

4. Vietnam has beautiful scenery and it has a rich culture, too.

(Việt Nam có phong cảnh đẹp và nền văn hóa phong phú.)

5. We wanted to try some local dishes, but the only restaurant in town was closed.

(Chúng tôi muốn thử một số món ăn địa phương, nhưng nhà hàng duy nhất trong thị trấn đã đóng cửa.)

Bài 3

3. You have just got back from a holiday at an eco-tourism destination and you want to write an email to your English friend about it. Answer the questions.

(Bạn vừa trở về sau một kỳ nghỉ tại một địa điểm du lịch sinh thái và bạn muốn viết một email cho một bạn người Anh về điều đó. Trả lời các câu hỏi.)

1. Where is the place? (Địa điểm ở đâu?)

2. What did you do/see there? (Bạn đã làm gì/ thấy gì ở đó?)

3. What did you do to protect it? (Bạn đã làm gì để bảo vệ nó?)

4. How can you recommend it? (Bạn tiến cử nó như thế nào?)

Lời giải chi tiết:

1. Cúc Phương National Park. 

(Vườn quốc gia Cúc Phương.)

2. I spent most of my time exploring the forests. I saw a lot of animals such as Delacour’s langur, a type of monkey and butterflies that had beautiful vibrant colours. 

(Tôi đã dành phần lớn thời gian của mình để khám phá những khu rừng. Tôi đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật như voọc Delacour, một loại khỉ và bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.)

3. I stayed on trails and didn’t drop litter. 

(Tôi giữ gìn đường mòn và không xả rác.)

4. You should definitely visit Cúc Phương National Park if you get the chance. 

(Bạn nhất định nên đến thăm Vườn Quốc gia Cúc Phương nếu có cơ hội.)

Bài 4

4. Write your email (about 120–150 words).

(Viết email khoảng 120 – 150 từ.)

• Use Sebastian’s email as a model.

(Dùng email của Sebastian làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 3.

(Dùng câu trả lời trong bài tập 3.)

• Use appropriate language to describe the place.

(Dùng từ ngữ phù hợp để mô tả địa điểm.)

• Use compound sentences.

(Dùng câu ghép.)

• Use the plan below.

(Dùng kế hoạch bên dưới.)

Plan (Kế hoạch)

Hi + (your friend’s first name),

(Xin chào + tên của người bạn)

(Para 1) writing the opening remarks, saying where you went

(Đoạn 1: viết lời mở đầu, nói về nơi bạn đã đến)

(Para 2) saying what you did/saw – how you protected the place

(Đoạn 2: nói bạn đã làm gì/thấy gì – bạn bảo vệ địa điểm đó ra sao)

(Para 3) saying how you felt, recommending the place

(Đoạn 3: nói bạn cảm thấy như thế nào, tiến cử địa điểm)

(closing remarks) (lời kết)

(your first name) (tên bạn)

Lời giải chi tiết:

Dear John,

Guess what! I’ve just got back from an eco-holiday in Cúc Phương National Park. It is the largest nature reserve in Northern Vietnam.

The national park is an amazing place. You can go trekking, cycling or kayaking and have a chance to enjoy bird watching but the best thing about it is the wildlife. I spent most of my time exploring the forests, so I saw lots of animals. My favourite ones were the Delacour’s langur, a type of monkey. They were lovely and very friendly, but sadly, they are endangered. Seeing them made me even more careful about protecting their home, so I stayed on the trails and didn’t drop litter. I also got the chance to see the butterflies that had beautiful vibrant colours.

I had a fantastic time in Cúc Phương National Park. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on my Instagram.

Best wishes,

Maria

Tạm dịch:

John thân mến,

Đoán xem tớ định nói gì nào! Tớ vừa trở về từ một chuyến du lịch sinh thái ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Đây là khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất miền Bắc Việt Nam.

Vườn quốc gia là một nơi tuyệt vời. Bạn có thể đi bộ xuyên rừng, đi xe đạp hoặc chèo thuyền kayak và có cơ hội ngắm chim nhưng điều tuyệt vời nhất ở đây là động vật hoang dã. Tớ đã dành phần lớn thời gian để khám phá những khu rừng, vì vậy tớ đã nhìn thấy rất nhiều loài động vật. Những tớ yêu thích nhất là Voọc Delacour, một loại khỉ. Chúng đáng yêu và rất thân thiện, nhưng đáng buồn thay, chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Nhìn thấy chúng khiến tớ càng bảo vệ ngôi nhà của chúng cẩn thận hơn, vì vậy tớ đã giữ gìn đường mòn và không xả rác. Tớ cũng có cơ hội nhìn thấy những con bướm có màu sắc rực rỡ tuyệt đẹp.

Tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Vườn Quốc gia Cúc Phương. Bạn chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, bạn có thể xem những bức ảnh của tớ trên Instagram.

Lời chúc tốt nhất,

Maria

Bài 5

5. Check your email for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your emails and check each other’s work.

(Kiểm tra email của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi email theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

Lời giải chi tiết:

 

 

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6d. Speaking

    1. Fill in each gap with take, touch, make, volunteer, reduce, cross, stay or drop. Then listen and check. 2. Can you think of other ways to protect our national heritage? 3. Listen and read the dialogue. What does Sue want to protect? 4. Replace the underlined phrases/sentences in the dialogue in Exercise 3 with the ones from the Useful Language box. 5. You have visited an ancient monument. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 3. Use the phrases/sentences from the Useful Language b

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6c. Listening

    1. Listen to an interview about a visit to Croatia, a country in Europe. Put the places the speaker mentions in the correct order. There is one example. 2. Listen again. For questions (1–3), choose the best answer (A, B, or C). 3. Two friends are talking about places they went to last summer. Read the sentence beginnings (1–5) and the sentence endings (A–F). Which endings can match which beginnings? There is one extra ending. 4. Listen and match the beginnings (1–5) to the endings (A–F). There i

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6b. Grammar

    1. Choose the correct option. 2. Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use the comparative form of these adjectives/ adverbs. 3. Put the adjectives/adverbs in brackets into the superlative form. 4. Choose the correct option. 5. Complete the second sentence to express a similar meaning to the first. Use the words in bold. 6. Complete each gap with the or - . 7. Put the adjectives/adverbs in brackets into the comparative or superlative forms and fill in the where ne

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 6a. Reading

    1. Look at the title and the pictures. Why are the Galápagos Islands an eco-destination? Listen and read to find out. 2. Read the advert. For questions (1–3), choose the correct answer (A, B or C). 3. Read the advert again and answer the questions. 4. Fill in each gap with reefs, rainforests, wildlife, islands, crops or flora. Then listen and check. 5. Say three reasons why someone should visit eco-destinations such as the Galápagos Islands. Tell the class. 6. Write a short paragraph (about 120

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 6 Unit Opener

    1. Listen and repeat. Which holiday activities in the photos can you do on a safari holiday? a beach holiday? a sightseeing holiday? an eco-holiday? a package holiday? 2. Which is your favourite type of holiday? What do you usually do? Tell your partner. 3. Write the words that have /f/ or /v/ sounds as in the example. Listen and repeat. Then practise saying them with a partner. 4. Listen to three people talking about their holidays. What type of holiday did each go on?

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close