Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3e. Writing

1. Read the letter and put the verbs in brackets into the Present Perfect. 2. Answer the questions. 3. Read the Useful Language box. Find and underline the phrases Ann used in her letter to invite her friend to the event. 4. Rewrite the sentences to make them invitations. Use the words in brackets. Write in your notebook. 5. Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions. 6. Write a letter to your English friend about the event

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

1. Read the letter and put the verbs in brackets into the Present Perfect.

(Đọc lá thư và đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)

Hi Kevin,

A: How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for children at the local hospital. We 1) ____________ (never/do) anything like this before, and it’s going to be great!

B: The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I 2) ____________ (not/sign up), though. I don’t think I can run 21 km! There’s a cake sale on the same day, too, and I’m helping out. I 3) _____________ (already/bake) 50 biscuits and I’m making a lemon cake this afternoon! On Sunday, there’s a sale of second-hand toys. My brother 4) ____________ (donate) five of his old Lego sets.

C: Would you like to come to the sale with me on Sunday? I’m sure there will be computer games there! Let’s meet outside the school at 10:30.

See you then.

Ann

Lời giải chi tiết:

1. have never done

3. have already baked

2. haven’t signed up

4. has donated

Hi Kevin,

A: How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for children at the local hospital. We have never done anything like this before, and it’s going to be great!

B: The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I haven’t signed up, though. I don’t think I can run 21 km! There’s a cake sale on the same day, too, and I’m helping out. I have already baked 50 biscuits and I’m making a lemon cake this afternoon! On Sunday, there’s a sale of second-hand toys. My brother has donated five of his old Lego sets.

C: Would you like to come to the sale with me on Sunday? I’m sure there will be computer games there! Let’s meet outside the school at 10:30.

See you then.

Ann

Tạm dịch:

Xin chào Kevin,

A: Cậu khỏe không? Đoán thử xem tớ sẽ nói gì nào! Cuối tuần này, chúng tớ sẽ tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho trẻ em tại bệnh viện địa phương. Chúng tớ chưa bao giờ làm bất cứ điều gì như thế này trước đây và điều này sẽ rất tuyệt!

B: Các giáo viên sẽ tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người tham gia. Tuy nhiên, tớ vẫn chưa đăng ký. Tớ không nghĩ mình có thể chạy được 21 km! Cũng có một buổi bán bánh vào cùng ngày và tớ đang giúp đỡ. Tớ đã nướng xong 50 chiếc bánh quy và chiều nay tớ sẽ làm một chiếc bánh chanh vàng! Vào chủ nhật, còn có bán đồ chơi cũ nữa. Anh/Em trai tớ đã tặng năm bộ Lego cũ của anh/em ấy.

C: Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không? Tớ chắc chắn sẽ có trò chơi điện tử ở đó! Chúng ta hãy gặp nhau bên ngoài trường học lúc 10:30 nha.

Gặp cậu sau nhé.

Ann

Bài 2

2. Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi.)

1. Who is the letter from?

2. Who is the letter for?

3. What opening/closing remarks has Ann used?

4. Look at the letter. Which paragraph ...

 – is about the activities they have done/ haven’t done?

 – has an invitation?

 – gives details about the event?

Lời giải chi tiết:

1. Who is the letter from?

(Bức thư này gửi từ ai?)

- The letter is from Ann.

(Bức thư này gửi từ Ann.)

2. Who is the letter for?

(Bức thư này gửi cho ai?)

- The letter is for Kevin.

(Bức thư này gửi cho Kevin.)

3. What opening/closing remarks has Ann used?

(Câu mở đầu / kết thúc mà Ann đã sử dụng là gì?)

- Ann has used "How are you?" for an opening remark and "See you then." for a closing remark.

(Ann đã sử dụng câu "Cậu có khỏe không?" làm câu mở đầu và câu "Hẹn gặp lại." làm câu kết thúc.)

4. Look at the letter. Which paragraph ... (Nhìn vào bức thư. Đoạn nào…)

 – is about the activities they have done/ haven’t done? (nói về những hoạt động họ đã làm/ không làm)

 – has an invitation? (có lời mời)

 – gives details about the event? (đưa chi tiết về sự kiện)

Paragraph B is about the activities they have/haven’t done.

(Đoạn B nói về những hoạt động họ đã làm/ không làm.)

Paragraph C has an invitation (She invites her friend.)

(Đoạn C có lời mời.) (Cô ấy mời bạn của mình.)

Paragraph A gives details about the event.

(Đoạn A đưa chi tiết về sự kiện.)

Bài 3

3. Read the Useful Language box. Find and underline the phrases Ann used in her letter to invite her friend to the event.

(Đọc hộp ngôn ngữ hữu ích. Tìm và gạch chân những cụm từ Ann đã sử dụng trong thư mời bạn của cô ấy tham gia sự kiện.)

Useful Language (Ngôn ngữ hữu ích)

Inviting (Mời gọi)

•  Please come to … (Hãy đến...)

•  Would you like to …? (Bạn có muốn…?)

•  Why don’t you come to …? (Tại sao lại không đến …?)

•  How/What about coming to …? (Thế còn đi đến… ?)

•  Do you fancy coming …? (Bạn có thích đến…?)

•  Do you want to come …? (Bạn có muốn đến…?)

Lời giải chi tiết:

- Would you like to come to the sale with me on Sunday?

(Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không?

Bài 4

4. Rewrite the sentences to make them invitations. Use the words in brackets. Write in your notebook.

(Viết lại các câu sau thành lời mời. Sử dụng các từ trong ngoặc. Viết vào tập của bạn.)

1. Please come to the art fair with me. (fancy)

(Hãy đến hội chợ nghệ thuật với tôi.)

2. You can donate some clothes. (Would)

(Bạn có thể quyên góp một số quần áo.)

3. Let’s visit the animal shelter. (want)

(Hãy đến thăm nơi trú ẩn động vật.)

4. You can take part in the marathon. (Why)

(Bạn có thể tham gia cuộc chạy marathon.)

5. Let’s collect food for the animal home. (What about)

(Hãy thu thập thức ăn cho ngôi nhà động vật.)

Phương pháp giải:

Sử dụng hộp ngôn ngữ hữu ích

Useful Language (Ngôn ngữ hữu ích)

Inviting (Mời gọi)

•  Please come to … (Hãy đến...)

•  Would you like to …? (Bạn có muốn…?)

•  Why don’t you come to …? (Tại sao lại không đến …?)

•  How/What about coming to …? (Thế còn đi đến… ?)

•  Do you fancy coming …? (Bạn có thích đến…?)

•  Do you want to come …? (Bạn có muốn đến…?)

Lời giải chi tiết:

1. Do you fancy coming to the art fair with me?

(Bạn có thích đến hội chợ nghệ thuật với tôi không?)

2. Would you like to donate some clothes?

(Bạn có muốn quyên tặng một số quần áo không?)

3. Do you want to visit the animal shelter?

(Bạn có muốn đến thăm trại động vật không?)

4. Why don’t you take part in the marathon?

(Tại sao bạn không tham gia cuộc thi marathon nhỉ?)

5. What about collecting food for the animal home?

(Thế còn việc thu thập thức ăn cho trại động vật thì sao nhỉ?)

Bài 5

5. Your school is organising a two-day event to help raise money for the poor people in the area. Answer the questions.

(Trường học của bạn đang tổ chức một sự kiện kéo dài hai ngày để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Trả lời các câu hỏi.)

1. When is the event?

2 .What activities has your school planned?

3. What have/haven’t you done?

Lời giải chi tiết:

1. When is the event? 

(Sự kiện diễn ra khi nào?)

- The event is this weekend.

(Sự kiện diễn ra vào cuối tuần này.)

2 .What activities has your school planned? 

(Trường của bạn đã lên kế hoạch cho những hoạt động nào?)

- My school has planned a marathon and a cake sale.

(Trường đã lên kế hoạch chạy marathon và bán bánh.)

3. What have/haven’t you done?

(Bạn đã làm/ chưa làm gì?)

- I haven’t signed up for the marathon. I've helped prepare the tag numbers and I have already baked 50 chocolate cupcakes.

(Tôi chưa đăng ký chạy marathon. Tôi đã giúp chuẩn bị các số thẻ và tôi đã nướng được 50 chiếc bánh kem nhỏ vị sô cô la.)

Bài 6

6. Write a letter to your English friend about the event (about 120–150 words).

(Viết một bức thư cho một bạn người Anh về sự kiện này (khoảng 120–150 từ).)

• Use Ann’s letter as a model. 

(Sử dụng bức thư của Ann làm mẫu.)

• Use your answers in Exercise 5. 

(Sử dụng câu trả lời trong bài 5.)

• Use appropriate tenses. 

(Sử dụng các thì phù hợp.)

• Use appropriate language to invite your friend. 

(Sử dụng ngôn ngữ phù hợp để mời bạn bè.)

• Use the plan below. 

(Sử dụng kế hoạch bên dưới.)

Plan (Kế hoạch)

Hi + (your friend’s first name),

 (Xin chào + tên người bạn)

(Para 1) writing the opening remarks, giving details of the event

(Đoạn 1: viết câu mở đầu, đưa chi tiết của sự kiện)

(Para 2) talking about the activities you have done/ haven’t done

(Đoạn 2: nói về các hoạt động bạn đã làm/ chưa làm)

(Para 3) inviting your friend

(Đoạn 3: mời bạn bè)

(closing remarks) (câu kết thúc)

(your first name) (tên của bạn)

Lời giải chi tiết:

Hi Sam,

How are you? Guess what! This weekend, we’re holding an event at my school to raise money for the poor people in the area. We did a similar event last year and it was great!

The teachers are organising a half-marathon on Saturday and lots of people are taking part. I haven’t signed up, though. I don’t think I can run 21 km and I have never trained for a marathon before! I’ve helped prepare the tag numbers for the marathon. On Sunday, there’s a cake sale and I’m helping out. I've already baked 50 chocolate cupcakes and I’m making some cake pops this afternoon!

Would you like to come to the sale with me on Sunday? Let’s meet outside the school at 9:00.

See you then.

Kim

Tạm dịch:

Chào Sam,

Cậu có khỏe không? Đoán thử xem tớ sẽ nói gì nào! Cuối tuần này, chúng tớ sẽ tổ chức một sự kiện tại trường học để quyên góp tiền cho những người nghèo trong khu vực. Chúng tớ đã làm một sự kiện tương tự vào năm ngoái và điều này thật tuyệt!

Các giáo viên sẽ tổ chức một cuộc thi bán marathon vào thứ bảy và rất nhiều người đang tham gia. Tuy nhiên, tớ chưa đăng ký. Tớ không nghĩ mình có thể chạy được 21 km và tớ chưa bao giờ tập chạy marathon trước đây! Tớ đã giúp chuẩn bị số thẻ cho cuộc đua marathon. Vào chủ nhật, có một buổi bán bánh và tớ cũng giúp nữa. Tớ đã nướng xong 50 chiếc bánh kem nhỏ vị sô cô la và tớ sẽ làm một vài chiếc bánh kẹo mút vào chiều nay nữa!

Cậu có muốn đến bán hàng với tớ vào chủ nhật không? Hãy gặp nhau bên ngoài trường học lúc 9:00 nha.

Gặp lại cậu sau.

Kim

Bài 7

7. Check your letter for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your letters and check each other’s work.

(Kiểm tra bức thư của bạn để biết lỗi chính tả / ngữ pháp. Sau đó, hãy trao đổi bức thư theo cặp và kiểm tra lại bài sửa của nhau.)

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3d.Speaking

    1. a) Match the verbs (1–6) to the phrases (A–F). Then listen and check. b) Have you done any of the activities (1–6)? When? With whom? 2. Read and listen to the dialogue. What concerns Jane? What do they decide to do? 3. Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. 4. Your teenage neighbour had an accident and has been in bed all day. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases from the Useful Language box and

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3c. Listening

    1. You are going to hear about a charity organisation. Read the questions and underline the key words. 2. Now listen and for questions (1–4), choose the correct answer (A, B or C). 3. You are going to listen to a man called Jeffrey Dean leaving a message to his friend, Tim. Read the sentences. What type of word is missing in each gap? 4. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 3. 5. Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3b.Grammar

    1. Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple? 2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. 3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. 4. Fill in each gap with for or since. 5. Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook. 6. Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. 7. Put the words in brackets into

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3a. Reading

    1. Look at the name and the logo of the organisation in the text. Who do you think it helps? Listen and read to find out. 2. Read the text and complete the sentences. 3. Read the text again and decide if each of the statements (1–4) is T (true) or F (false). 4. Do you know any charitable organisations in your country? How do they help people? 5. a) Look at the logos of four organisations. Which organisation helps people? Which helps animals? b) Look up the organisations and complete their names.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 Unit Opener

    1. Listen and repeat. 2. You are organising a charity day at school. What can you do to raise money? Choose from the ideas in Exercise 1. 3. Listen and put the words activity, sell, second, hand, collect, animal, have, marathon and shelter in the correct column. Practise saying them with a partner. 4. Listen to Tom, Kelly and Jack talking about community service activities. Which activities in Exercise 1 did each participate in?

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close