Tiếng Anh 10 Bright Unit 1 1b. Grammar

1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–6). Then match them to their uses (a–f).2. Put the verbs in brackets into the Present Simple.3. Underline the correct option, then complete the answers.4. Form wh-questions based on the text in Exercise 2, then answer them. 5. Put the adverbs of frequency in brackets into the correct place.6. Choose the appropriate verbs in the list to complete the sentences. Put them into the Present Continuous.7. Put the verbs in brackets into the Pre

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

Present Simple & Present Continuous

(Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

1. Identify the tenses of the verbs in bold in sentences (1–6). Then match them to their uses (a–f).

(Nhận dạng thì của các động từ in đậm trong câu (1–6). Sau đó, nối chúng với mục đích sử dụng (a – f).)

_____1. Claire is staying with her aunt these days.

_____ 2. She lives in Key West.

_____ 3. The film starts at 8:00.

_____ 4. They are watching TV at the moment.

_____ 5. He goes to the gym twice a week.

_____ 6. We are going on holiday next week.

a. a habit/routine

b. a temporary situation

c. an action happening now, at the moment of speaking

d. a permanent state

e. a fixed future arrangement

f. a schedule

Phương pháp giải:

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình …

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường:

- Câu khẳng định: S + V(s/es) 

- Câu phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên thể)

- Câu hỏi: Do/Does + S + V(nguyên thể)?

2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.

- Câu khẳng định: S + am/is/are + V – ing

- Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing

- Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing ?

Lời giải chi tiết:

1. is staying – Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)

2. lives – Present Simple (Hiện tại đơn)

3. starts – Present Simple (Hiện tại đơn)

4. are watching – Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)

5. goes – Present Simple (Hiện tại đơn)

6. are going – Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)

1 - b

3 - f

5 - a

2 - d

4 - c

6 - e

1. Claire is staying with her aunt these days. – b. a temporary situation

(Claire đang ở với dì của cô ấy những ngày này. – một tình huống tạm thời)

Giải thích: một tình huống tạm thời à dùng Hiện tại tiếp diễn.

2. She lives in Key West. – d. a permanent state

(Cô ấy sống ở Key West. – một trạng thái lâu dài, ổn định)

Giải thích: một trạng thái ổn định, lâu dài à dùng Hiện tại đơn.

3. The film starts at 8:00. – f. a schedule

(Phim bắt đầu lúc 8h00. – một lịch trình)

Giải thích: môt lịch trình à dùng Hiện tại đơn.

4. They are watching TV at the moment. – c. an action happening now, at the moment of speaking

(Họ đang xem TV vào lúc này. – một hành động đang xảy ra ở hiện tại, ngay tại thời điểm nói)

Giải thích: một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói à dùng Hiện tại tiếp diễn.

5. He goes to the gym twice a week. – a. a habit/routine

(Anh ấy đến phòng tập thể dục hai lần một tuần. – một thói quen / thói quen hàng ngày)

Giải thích: một thói quen (thường xuyên) à dùng Hiện tại đơn.

6. We are going on holiday next week. – e. a fixed future arrangement

(Chúng tôi sẽ đi nghỉ mát vào tuần tới. – một sự sắp xếp cố định trong tương lai)

Giải thích: một sự sắp xếp cố định trong tương lai à dùng Hiện tại tiếp diễn.

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Present Simple.

(Đặt các động từ trong ngoặc thành thì Hiện tại đơn.)

Every day, Pete 1) wakes (wake) up at 6:30 in the morning. He 2) _____________ (not/catch) the bus to school. He walks to school with his friends. In the afternoon, Pete 3) _____________(finish) his lessons at 3:15. He 4) _____________ (not/go) to the gym. He and his close friend, Steve usually 5) _____________(visit) a café afterwards. In the evening, Pete 6) _____________ (have) dinner with his family at about 7o’clock. Then, he 7) _____________ (do) his homework. He 8)_______________ (watch) TV with his brother before they go to bed at about 10 o’clock.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường:

- Câu khẳng định: S + V(s/es) 

- Câu phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên thể)

- Câu hỏi: Do/Does + S + V(nguyên thể) ?

+ they/ we/ you/ chủ ngữ từ 2 người trở lên => dùng do

+ he/she/it/tên riêng/ chủ ngữ số ít => dùng does

Lời giải chi tiết:

1. wakes

3. finishes

5. visit

7. does

2. doesn’t catch

4. doesn’t go

6. has

8. watches

Every day, Pete 1) wakes up at 6:30 in the morning. He 2) doesn’t catch the bus to school. He walks to school with his friends. In the afternoon, Pete 3) finishes his lessons at 3:15. He 4) doesn’t go to the gym. He and his close friend, Steve usually 5) visit a café afterwards. In the evening, Pete 6) has dinner with his family at about 7 o’clock. Then, he 7) does his homework. He 8) watches TV with his brother before they go to bed at about 10 o’clock.

Giải thích:

1) “Pete” là 1 người số ít => wakes

2)  “he” là một người số ít => doesn’t catch

3) “Pete” là 1 người số ít => finishes

4) “Pete” là 1 người số ít => doesn’t go

5) “he and his close friend, Steve” là 2 người số nhiều => visit

6) "Pete” là 1 người số ít => has

7) “he” là một người số ít => does

8) “he” là 1 người số ít => watches

Tạm dịch:

Mỗi ngày, Pete thức dậy vào lúc 6:30 sáng. Anh ấy không bắt xe buýt đến trường. Anh ấy đi bộ đến trường với bạn bè của mình. Vào buổi chiều, Pete kết thúc bài học của mình lúc 3:15. Anh ấy không đi đến phòng tập thể hình. Anh và người bạn thân của mình, Steve thường ghé vào một quán nhỏ sau đó. Vào buổi tối, Pete ăn tối với gia đình lúc 7 giờ. Sau đó, anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy xem TV với anh/em trai của mình trước khi họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ.

Bài 3

3. Underline the correct option, then complete the answers.

(Gạch chân phương án đúng, sau đó hoàn thành các câu trả lời.)

1. Do/Does you go to the cinema? Yes, I do .

2. Do/Does he mop the floor? No, _____________.

3. Do/Does they play golf? Yes, _____________.

4. Do/Does she tidy her room? No, _____________.

5. Do/Does he go jogging? No, _____________.

Phương pháp giải:

Câu hỏi: Do/Does + S + V (nguyên thể)?

- they/ we/ you/ I. chủ ngữ từ 2 người trở lên chia số nhiều => dùng do

- he/she/it/ tên riêng/ chủ ngữ số ít=> dùng does

Lời giải chi tiết:

1. Do you go to the cinema? Yes, I do.

(Bạn có đi xem phim không? Có chứ.)

Giải thích: Chủ ngữ “you” => chọn “do”. Câu khẳng định chủ ngữ “I” => dùng "do".

2. Does he mop the floor? No, he doesn’t.

(Anh ấy có lau nhà không vậy? Không, anh ấy không làm.)

Giải thích: Chủ ngữ “he” => chọn “does”. Câu phủ định chủ ngữ "he" => dùng “doesn’t” .

3. Do they play golf? Yes, they do.

(Họ có chơi gôn không nhỉ? Có nha.)

Giải thích: Chủ ngữ “they” => chọn “do”. Câu khẳng định, chủ ngữ "they => dùng “do”.

4. Does she tidy her room? No, she doesn’t.

(Cố ấy có dọn phòng không vậy? Không đâu.)

Giải thích: Chủ ngữ “she” => chọn “does”. Câu phủ định, chủ ngữ "she" => dùng “doesn’t”.

5. Does he go jogging? No, he doesn’t.

(Anh ấy có chạy bộ không nhỉ? Không, anh ấy không chạy đâu.)

Giải thích: Chủ ngữ “he” => chọn “does”. Câu phủ định, chủ ngữ "he" => dùng “doesn’t” .

Bài 4

4. Form wh-questions based on the text in Exercise 2, then answer them.

(Đặt câu hỏi dạng - wh dựa vào văn bản bài tập 2, sau đó trả lời.)

 A: What time does Pete wake up every day?

(Mỗi ngày Pete thức dậy vào lúc mấy giờ?)

B: He wakes up at 6:30 a.m.

(Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ rưỡi sáng.)

Phương pháp giải:

Ngữ pháp về dạng câu hỏi với các từ để hỏi (Wh – questions).

Từ để hỏi: Who (ai) ,what (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), how (như thế nào).

Cấu trúc: Từ để hỏi + do/ does + S + V(nguyên thể)?

Lời giải chi tiết:

A: How does Pete go to school?

(Pete đến trường bằng cách nào nhỉ?)

B: He walks to school.

(Anh ấy đi bộ đến trường đó.)

 ***

A: When does Pete finish his lessons?                   

(Khi nào thì Pete học xong vậy?)

B: He finishes his lessons at 3:15.

(Anh ấy học xong vào lúc 3 giờ 15 phút.)

 ***

A: What do Pete and his friend do after the lessons?

(Pete và bạn của anh ấy làm gì sau giờ học nhỉ?)

B: They visit a café.

(Họ đến quán ăn nhỏ đó.)

***

A: What does Pete do after dinner?

(Pete làm gì sau bữa ăn tối vậy?)

B: He does his homework and watches TV with his brother.

(Anh ấy thường làm bài tập về nhà và xem TV với anh/em trai.)   

***

A: What time do Pete and his brother go to bed?

(Pete và anh/em trai đi ngủ vào lúc mấy giờ vậy?)

B: They go to bed at about 10 o’clock.

(Họ đi ngủ vào khoảng 10 giờ tối.)

Bài 5

5. Put the adverbs of frequency in brackets into the correct place.

(Đặt các trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc vào đúng vị trí.)

1. Hugo never gets up _____________ at 7 o’clock on Sundays. (never)

2. He and his friends _____________ ride _____________ their bikes to school. (always)

3. Hugo _____________ is _____________ back home at 3:30 and does his homework. (usually)

4. He _____________ takes _____________ his little brother to football practice. (sometimes)

5. Hugo _____________ helps _____________ his parents with the chores. (often)

Phương pháp giải:

Trạng từ chỉ tần suất cho chúng ta biết tần suất một điều gì đó xảy ra. Chúng đứng trước động từ chính, nhưng đứng sau động từ to be hoặc trợ động từ.

- never (0%) (không bao giờ) 

- hardly ever (hầu như hiếm khi) 

- occasionally (thỉnh thoảng) 

- sometimes (đôi lúc)

– often (thông thường)

– usually (thường xuyên)

– always (100%) (luôn luôn)

Lời giải chi tiết:

1. Hugo never gets up at 7 o’clock on Sundays. 

(Hugo không bao giờ thức dậy lúc 7 giờ vào sáng chủ nhật.)

Giải thích: trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính “gets up”.

2. He and his friends always ride their bikes to school. 

(Anh ấy và bạn luôn đạp xe đến trường.)

Giải thích: trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính “ride”.

3. Hugo is usually back home at 3:30 and does his homework. 

(Hugo thường về nhà lúc 3 giờ rưỡi và làm bài tập về nhà.)

Giải thích: trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ “is”.

4. He sometimes takes his little brother to football practice. 

(Anh ấy đôi khi dẫn em trai đi tập đá banh.)

Giải thích: trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính “takes”.

5. Hugo often helps his parents with the chores. 

(Hugo thường giúp bố mẹ làm công việc nhà.)

Giải thích: trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính “helps”.

Bài 6

6. Choose the appropriate verbs in the list to complete the sentences. Put them into the Present Continuous.

(Chọn các động từ thích hợp trong danh sách để hoàn thành các câu. Đặt chúng vào thì hiện tại tiếp diễn.)

• not/visit                 • wait                        • wear                        • not/do                      • jog

1. He is jogging around the park.

2. They _________________________ the ironing now.

3. Sheila _________________________ her grandparents tomorrow.

4. I _________________________ a wonderful suit.

5. Ben _________________________ for you just in front of the school.

Phương pháp giải:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.

Cấu trúc:

- Câu khẳng định: S+ am/is/are + V – ing

- Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing

- Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing?

Trong đó: 

I + am V-ing

you/ we/ they/ S (số nhiều) + are V-ing

he/ she/ it/ S (số ít) + is V-ing

Lời giải chi tiết:

1. He is jogging around the park.

(Anh ấy đang chạy bộ quanh công viên.)

Giải thích: chủ ngữ là “he” => is jogging

2. They aren’t doing the ironing now.

(Bây giờ họ không ủi quần áo.)              

Giải thích: chủ ngữ là “they”, có “not” => aren't doing

3. Sheila isn’t visiting her grandparents tomorrow.

(Sheila sẽ không đến thăm ông bà vào ngày mai.)

Giải thích: chủ ngữ là “she”, có “not” => isn't visiting

4. I am wearing a wonderful suit.

(Tôi đang mặc một bộ đồ tuyệt vời.)

Giải thích: chủ ngữ là “I” => am wearing

5. Ben is waiting for you just in front of the school.

(Ben đang đợi bạn ở ngay trước trường.)

Giải thích: chủ ngữ là “Ben” (1 người số ít) => is waiting

Bài 7

7. Put the verbs in brackets into the Present Continuous. Then complete the short answers.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại tiếp diễn. Sau đó hoàn thành các câu trả lời ngắn.)

1. Is Sandy going (Sandy/go) to the supermarket? – No, she isn’t .

2. ___________ (you/go) out? – Yes, ___________.

3. ___________ (he/sleep)? – Yes, ___________.

4. ___________ (she/do) her hair? – Yes, ___________.

5. ___________ (you/take) a taxi? – No, __________ .

Phương pháp giải:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.

- Câu khẳng định: S+ am/is/are + V – ing

- Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing

- Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing?

Trong đó: 

I + am V-ing

you/ we/ they/ S (số nhiều) + are V-ing

he/ she/ it/ S (số ít) + is V-ing

Lời giải chi tiết:

1. Is Sandy going to the supermarket? – No, she isn’t.

(Sandy có đi siêu thị không vậy? Không, cô ấy không đi.)

Giải thích: Chủ ngữ “Sandy” (1 người) -> Is Sandy going, câu trả lời mang nghĩa phủ định => she isn't

2. Are you going out? – Yes, I am /we are.

(Bạn có đi ra ngoài không vậy? Có chứ.)

Giải thích: Chủ ngữ “you”  -> Are you going, câu hỏi là “you” (bạn/các bạn) => câu trả lời có thể dùng “Yes, I am.” hoặc “Yes, we are” nếu câu mang nghĩa khẳng định.

3. Is he sleeping? – Yes, he is.

(Anh ấy có đi ngủ không nhỉ? Có chứ.)

Giải thích: Chủ ngữ “he” -> Is he sleeping, câu trả lời mang nghĩa khẳng định = he is.

4. Is she doing her hair? – Yes, she is.

(Cô ấy có đang sấy tóc không vậy? Có đó.)

Giải thích: Chủ ngữ “she” -> Is she doing, câu trả lời mang nghĩa khẳng định => she is.

5. Are you taking a taxi? – No, I’m not/ we aren’t.

(Bạn có đang bắt xe tắc xi không vậy? Không đâu.)

Giải thích: Chủ ngữ “you”  -> Are you taking, câu hỏi là “you” (bạn/các bạn) => câu trả lời có thể dùng “No, I’m not” hoặc “No, we aren’t” nếu câu mang nghĩa phủ định.

Bài 8

8. Form questions in the Present Continuous, then answer them.

(Đặt câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, sau đó trả lời chúng.)

1. what / your parents / do / now?

   A: What are your parents doing now?

   (Ba mẹ bạn đang làm gì vậy?)

    B: They are having lunch.

    (Họ đang ăn trưa đấy.)

2. who / you / have / dinner / with / tonight?

3. where / you / go / after school / today?

4. what / book / you / read / these days?

5. who / you / hang out / with / this weekend?

Phương pháp giải:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.

- Câu khẳng định: S+ am/is/are + V – ing

- Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing

- Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing?

Trong đó: 

I + am V-ing

you/ we/ they/ S (số nhiều) + are V-ing

he/ she/ it/ S (số ít) + is V-ing

Lời giải chi tiết:

2. A: Who are you having dinner with tonight?

    (Bạn ăn tối với ai vào tối nay vậy?)

    B: I’m having dinner with my parents.

    (Tớ ăn tối với ba mẹ.)

3. A: Where are you going after school today?

   (Bạn đi đâu sau giờ học hôm nay vậy?)

    B: I’m going to football practice.

    (Tớ sẽ đi tập đá banh.)

4. A: What book are you reading these days?

    (Bạn đang đọc cuốn sách nào trong những ngày này vậy?)

    B: I’m reading a comic book.

    (Tớ đang đọc truyện tranh đó.)

5. A: Who are you hanging out with this weekend?

    (Cuối tuần này bạn đi chơi với ai vậy?)

    B: I’m hanging out with my friend, Max.

    (Tớ đi chơi với bạn tớ, Max.)

Bài 8

9. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

1. Tony _____________________ (like) mopping the floor.

2. This material _____________________ (feel) like silk.

3. _____________________ (this car/belong) to Hugo?

4. Dad _____________________ (taste) the noodles to check if they need more salt.

5. Why _____________________ (you/smell) the soup?

Phương pháp giải:

Cách dùng Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái)

- Động từ chỉ trạng thái là những động từ diễn tả một trạng thái hơn là một hành động và thường không có dạng tiếp diễn.

- Động từ chỉ trạng thái bao gồm các động từ chỉ cảm xúc (want, like, love, hate, know, need, etc.), động từ suy  nghĩ (know, think, believe, etc.), động từ nhận thức (see, hear, feel, smell, taste, feel, look, etc.) và động từ sở hữu (have, own, belong, etc.)

- Chúng ta có thể sử dụng một số động từ này ở dạng tiếp diễn khi chúng diễn tả một hành động tạm thời, không phải là một trạng thái.

Lời giải chi tiết:

1. Tony likes mopping the floor.

(Tony thích lau nhà.)

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “like” (thích) -> thì hiện tại đơn, chủ ngữ Tony số ít => likes

2. This material feels like silk.

(Cái chất liệu này giống như lụa.)

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “feel” (cảm thấy) -> chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ "material" số ít => feels

3. Does this car belong to Hugo?                   

(Chiếc xe ô tô này có phải của Hugo không?)

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “belong” (thuộc về) -> chia thì hiện tại đơn dạng câu hỏi, chủ ngữ "car" số ít => Does this car belong

4. Dad is tasting the noodles to check if they need more salt.

(Bố đang nếm mì để kiếm tra xem chúng có cần thêm muối hay không.)

Giải thích: Hành động taste (nếm) là một hành động tạm thời -> chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ "dad" số ít => is tasting

5. Why are you smelling the soup?

(Tại sao bạn lại ngửi mùi súp vậy?)

Giải thích: Hành động smell (ngửi) là một hành động tạm thời -> chia thì hiện tại tiếp diễn dạng câu hỏi, chủ ngữ "you" -> are you smelling

Bài 10

10. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

1. A: You __________________ (look) lovely, Emma! You __________________ (not/usually/wear) dresses.

    B: I __________________ (know), but I __________________ (go) to my cousin’s wedding today.

2. A: Kevin never __________________ (play) basketball with us on Saturday mornings.

    B: Actually, he __________________ (help) his grandma with her shopping.

3. A: __________________ (you/watch) a film at the cinema this evening?

    B: No, we __________________ (hang out) at Tom’s house.

4. A: __________________ (Lucy/use) the computer at the moment?

    B: No, she __________________ (tidy) her bedroom.

5. A: Excuse me, I __________________ (look) for a leather jacket.

    B: I’m afraid we __________________ (not/sell) leather clothes in this shop.

Phương pháp giải:

1. Thì hiện tạ đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình,...

Cấu trúc với động từ thường:

- Câu khẳng định: S + V(s/es

- Câu phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên thể)

- Câu hỏi: Do/Does + S + V(nguyên thể)?

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.

- Câu khẳng định: S + am/is/are + V – ing

- Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing

- Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing ?

Lời giải chi tiết:

1. A: You look lovely, Emma! You don’t usually wear dresses.

    (Bạn trông thật đáng yêu, Emma! Bạn không thường mặc váy.)

    B: I know, but I am going to my cousin’s wedding today.

    (Tớ biết mà, nhưng tớ sẽ đi dự đám cưới anh em họ của tớ vào hôm nay.)

Giải thích:

Chỗ trống 1: Động từ chỉ trạng thái “look” (trông có vẻ) -> chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định chủ ngữ "you" => you look

Chỗ trống 2: Có trạng từ chỉ tần suất “usually” -> chia thì hiện tại đơn, dạng phủ định chủ ngữ "you" => don't usually wear

Chỗ trống 3: Động từ chỉ trạng thái “know” -> chia thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ "I" => know

Chỗ trống 4: Có từ “today” -> chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ "I" => am going

2. A: Kevin never plays basketball with us on Saturday mornings.

    (Kevin không bao giờ chơi bóng rổ với chúng ta vào những sáng thứ bảy.)

    B: Actually, he helps his grandma with her shopping.

    (Thực ra anh ấy giúp bà đi mua sắm.)

Giải thích:

Chỗ trống 1: Trạng từ chỉ tần suất “never”  -> chia thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ Kevin số ít => plays

Chỗ trống 2: Việc giúp đỡ “help” là việc làm thường xuyên vào những sáng thứ Bảy -> chia thì hiện tại đơn, câu khẳng định, chủ ngữ "he" => helps

3. A: Are you watching a film at the cinema this evening?

    (Bạn có đi xem phim ở rạp chiếu phim vào tối nay không nhỉ?)

    B: No, we are hanging out at Tom’s house.

    (Không nha, chúng tớ phải đến chơi tại nhà Tom rồi.)

Giải thích:

Chỗ trống 1: Có “this evening” (tối nay) -> chia thì hiện tại tiếp diễn, câu hỏi, chủ ngữ "you" => are you watching

Chỗ trống 2: Câu hỏi chia thì hiện tại tiếp diễn => câu trả lời cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ "we" => are hanging out

4. A: Is Lucy using the computer at the moment?

    (Lucy có đang sử dụng máy vi tính ngay lúc này không vậy?)

    B: No, she is tidying her bedroom.

    (Không đâu, cô ấy đang dọn phòng ngủ rồi.)

Giải thích:

Chỗ trống 1: Có “at the moment” (ngay lúc này) -> chia thì hiện tại tiếp diễn, câu hỏi, chủ ngữ Lucy số ít => Is Lucy using

Chỗ trống 2: Câu hỏi chia thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ "she" => is tidying

5. A: Excuse me, I am looking for a leather jacket.

    (Làm phiền bạn rồi, tôi đang tìm một chiếc áo khoác da.)

    B: I’m afraid we don’t sell leather clothes in this shop.

    (Tôi e rằng chúng tôi không bán chiếc áo khoác da nào ở cửa hàng này rồi bạn ơi.)

Giải thích:

Chỗ trống 1:  Chỉ hành động “look for” (tìm kiếm) là một hành động tạm thời -> chia thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ "I" => am looking

Chỗ trống 2: Hành động “not sell” (không bán) là một sự thật: cửa hàng không bán áo khoác da -> chia thì hiện tại đơn, dạng phủ định, chủ ngữ "we" => don't sell

Bài 11

Speaking

11. Make sentences about you and your friends using these time expressions.

(Đặt câu về bạn và bạn bè bằng cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian này.)

• usually          • every Monday          • in the evening                • always           • tonight          • at the weekend          • now                        • these days     • on Sunday afternoon

Phương pháp giải:

usually: thường xuyên

always: luôn luôn

these days: những ngày này

every Monday: thứ hai hàng tuần

tonight: tối nay

on Sunday afternoon: vào trưa chủ nhật

in the evening: vào buổi tối

at the weekend: vào cuối tuần

now: bây giờ

Lời giải chi tiết:

- I’m reading a book now.

(Tớ đang đọc một cuốn sách bây giờ.)

- I go to football practice every Monday.

(Tớ đi tập bóng đá vào thứ Hai hàng tuần.)

- My family and I are watching a film tonight.

(Gia đình và tớ đang xem phim vào tối nay.)

- I’m studying for a maths exam these days.

(Tớ đang ôn tập cho kỳ thi toán những ngày này.)

- My sister always clears the table.

(Em/Chị gái tớ luôn dọn sạch bàn ăn.)

- I am helping my mom do laundry on Sunday afternoon.

(Tớ giúp mẹ giặt đồ vào chiều Chủ nhật.)

- Eric and I are playing video games at the weekend.

(Eric và tớ chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần.)

- My family often watch TV together in the evening.

(Gia đình tớ thường xem TV cùng nhau vào buổi tối.)

- My brother usually goes to bed late.

(Anh/Em trai của tớ thường đi ngủ muộn.)

Bài 12

Writing 

12. Write a short note to a family member telling him/her that you are going to the cinema, using the Present Simple and the Present Continuous. Follow the prompts from the template.

(Viết một ghi chú ngắn cho một thành viên trong gia đình nói với anh ấy / cô ấy rằng bạn sẽ đi xem phim, sử dụng thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn. Làm theo lời nhắc từ mẫu.)

Dear (gửi)/Hi (xin chào)… ,

• where you are going (bạn sẽ đi đâu)

• who you are going with (bạn sẽ đi cùng ai)

• what time the film starts/finishes (mấy giờ phim chiếu/kết thúc)

• how you are getting home (bạn về nhà bằng cách nào)

(Your name) (tên của bạn)

Lời giải chi tiết:

Dear Mum,

I’m going to the Galaxy Cinema with my friend, Alisa. The film starts at 7:00 p.m. and finishes at 8:30 p.m. We are coming back home by taxi.

Sheila

Tạm dịch:

Gửi mẹ,

Con sẽ đến rạp chiếu phim Galaxy với bạn Alisa. Bộ phim sẽ chiếu lúc 7 giờ tối và kết thúc lúc 8 giờ rưỡi. Tụi con sẽ về nhà bằng tắc xi ạ.

Sheila

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 1 1c. Listening

    1. Read the sentences. What is the recording about? What type of word is missing in each gap? 2. Now listen and fill in the gaps (1–5) in Exercise 1. 3. Listen to a dialogue between Mark and Nancy. For questions (1–5), choose the best answer (A, B or C). 4.Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 1 1d. Speaking

    1. a) Listen and repeat. b) Use the activities in the pictures above and the adjectives below to ask and answer questions as in the example. 2. Listen and read the dialogue. Who is going to the mall? 3. Replace the underlined phrases in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. 4. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use phrases from the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation. 5. Listen and repeat. Think of two more words for e

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 1 1e. Writing

    1. Read the email and complete the gaps (1–3) with the sentences (A–D). There is one extra sentence. 2. Read the email again and answer the questions. 3. Mark the sentences as O (opening remarks) or C (closing remarks). 4. Find the opening/closing remarks in Ryan’s email in Exercise 1. 5. (Planning) You are going to write to an English friend to tell him/her what you do in your free time and what chores you do to help your parents. Answer the questions. 6. (Writing) Write your email (about 120–

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 1 1a. Reading

    1. Look at the title of the text and the picture. What do you think the text is about? Listen and read to check. 2. Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). 3. Read the text again and answer the questions. 4. Fill in each gap with set, vacuum, mop, load, do (x2), dust or clear. Then listen and check.5. Which of the chores in Exercise 4 does SpotMini Robot do? Which chores do you/ your family members do? 6. Would you like a robot to do your household chor

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 1 Unit Opener

    1. Complete the phrases using the words in the box. Then listen and check. 2. Label the pictures (1–6) with the phrases from Exercise 1. 3. What is your daily routine like? Tell the class. 4. Listen and put the words I, make, my, like, play and take in the correct column. Practise saying them with a partner. 5. Listen and match the dialogues (A–F) to the pictures (1–6) in Exercise 2.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close