Tích phân là gì? Tính chất và cách tính tích phân - Toán 12

Nội dung chính

1. Khái niệm tích phân

2. Tính chất của tích phân

3. Cách tính tích phân

4. Ví dụ minh hoạ về cách tính tích phân

5. Bài tập vận dụng

1. Khái niệm tích phân

Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b]. Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a;b] thì hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x).

baf(x)dx=F(x)|ba=F(b)F(a).

Trong đó:

+ ba là dấu tích phân.

+ a và b là cận tích phân (a là cận dưới, b là cận trên).

+ f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân.

+ f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

Lưu ý:

+ aaf(x)dx=0;

+ baf(x)dx=abf(x)dx;

2. Tính chất của tích phân

Cho các hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a;b], c(a;b), k là số thực. Khi đó:

+ bakf(x)dx=kbaf(x)dx;

+ ba[f(x)+g(x)]dx=baf(x)dx+bag(x)dx;

+ ba[f(x)g(x)]dx=baf(x)dxbag(x)dx;

+ caf(x)dx+bcf(x)dx=baf(x)dx.

3. Cách tính tích phân

Áp dụng định nghĩa tích phân cùng với các công thức nguyên hàm.

4. Ví dụ minh hoạ về cách tính tích phân

1) Tính các tích phân sau:

a) 2112xx2dx;

b) 21(x+1x)2dx;

c) 41x4x+2dx.

Giải:

a) 2112xx2dx=21(x22.1x)dx=(1x2ln|x|)|21

=(122ln2)(112ln1)=122ln2.

b)

21(x+1x)2dx=21(x+2+1x)dx=(x22+2x+ln|x|)|21

=(222+2.2+ln2)(122+2.1+ln1)=72+ln2.

c) 41x4x+2dx=41(x+2)(x2)x+2dx=41(x2)dx=41(x122)dx=(23x322x)|41=(23.4322.4)(23.1322.1)=43.

2) Tính các tích phân sau:

a) 31ex2dx;

b) 10(2x1)2dx;

c) 10e2x1ex+1dx.

Giải:

a) 31ex2dx=31exe2dx=exe2|31=e3e2e1e2=e1e.

b)

10(2x1)2dx=10(22x2.2x+1)dx=10(4x2.2x+1)dx=(4xln42.2xln2+x)|10

=(41ln42.21ln2+1)(40ln42.20ln2+1)=112ln2.

c) 10e2x1ex+1dx=10(ex1)(ex+1)ex+1dx=10(ex1)dx=(exx)|10

=(e11)(e00)=e2.

3) Tính các tích phân sau:

a) π0(2cosx+1)dx;

b) π0(1+cotx)sinxdx;

c) π40tan2xdx.

Giải:

a) π0(2cosx+1)dx=(2sinx+x)|π0=(2sinπ+π)(2sin0+0)=π.

b) π0(1+cotx)sinxdx=π0(sinx+cosx)dx=(cosx+sinx)|π0

=(cosπ+sinπ)(cos0+sin0)=2.

c) π40tan2xdx=π40(1cos2x1)dx=(tanxx)|π40=(tanπ4π4)(tan00)=1π4.

5. Bài tập vận dụng