Soạn bài Mời trầu SGK Ngữ văn 8 tập 2 Cánh diều - siêu ngắnĐọc trước văn bản Mời trầu và tìm hiểu, ghi chép lại những thông tin về nhà thơ Hồ Xuân Hương. Video hướng dẫn giải Nội dung chính
Chuẩn bị (trang 41, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Đọc trước văn bản Mời trầu và tìm hiểu, ghi chép lại những thông tin về nhà thơ Hồ Xuân Hương. Phương pháp giải: Đọc trước văn bản và tìm hiểu về Hồ Xuân Hương Lời giải chi tiết: - Hồ Xuân Hương (1772-1822) là một thi sĩ sống ở giai đoạn cuối thế kỷ XVIII và đầu thế kỷ XIX, mà hiện tại vẫn khiến nhiều học giả tranh cãi. - Được UNESCO vinh danh là “danh nhân văn hóa thế giới” cùng với kỷ niệm năm sinh/năm mất (2021). - Di tác của bà hoàn toàn là thơ và đa số đều được viết bằng chữ Nôm. - Bà được nhà thơ hiện đại Xuân Diệu mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm CH cuối bài 1 Câu 1 (trang 41, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Xác định thể loại, bố cục và chủ đề của bài thơ Mời trầu. Phương pháp giải: Đọc kĩ phần Kiến thức ngữ văn đầu bài học Lời giải chi tiết: - Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - 4 phần: Khởi, thừa, chuyển, hợp. - Chủ đề: Ý thức cá nhân, tinh thần đấu tranh đòi hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. CH cuối bài 2 Câu 2 (trang 41, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Bài thơ gắn với phong tục gì của người Việt? Nội dung phong tục ấy được thể hiện như thế nào trong tác phẩm này? Phương pháp giải: Đọc kĩ bài thơ và trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: - Phong tục: ăn trầu, mời trầu. - Nội dung phong tục được thể hiện qua hai câu thơ đầu. CH cuối bài 3 Câu 3 (trang 41, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Hồ Xuân Hương: a. Ở bài Mời trầu có những từ ngữ liên quan đến ca dao, tục ngữ, thành ngữ. Hãy phân tích tác dụng của các yếu tố đó trong việc thể hiện nội dung bài thơ b. Chỉ ra những từ ngữ được sử dụng mang dấu ấn cá nhân của Hồ Xuân Hương. Những từ ngữ đó đã thể hiện thái độ và tình cảm gì của tác giả? Phương pháp giải: Đọc bài thơ và nhận xét nghệ thuật sử dụng ngôn từ của tác giả Lời giải chi tiết: a. Việc đưa thành ngữ như thầm nhắc khẽ “Đừng xanh như lá, bạc như vôi”, răn đe người khách đang mời trầu: đừng bội tình bạc nghĩa. Câu thơ cho ta nhiều ngại ngùng về một điều gì sẽ xảy ra, chẳng bao giờ “thắm lại” được. b. Từ ngữ mang dấu ấn cá nhân của Hồ Xuân Hương: “Này của Xuân Hương mới quệt rồi” - Cái tôi của mình rất chuẩn nhị, độc đáo mà lại duyên dáng. - Biểu thị một cử chỉ thân mật, vồn vã, chân thành đối với khách. - Vừa giới thiệu miếng trầu tươi ngon, vừa biểu lộ một tấm lòng chân thành, hiếu khách. CH cuối bài 4 Câu 4 (trang 41, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Bài Mời trầu thể hiện tâm trạng của tác giả với nhiều cung bậc cảm xúc. Theo em, đó là những cảm xúc gì? Hãy làm sáng tỏ điều đó. Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản Lời giải chi tiết: Những khát khao hạnh phúc chân thành, nồng ấm. Cùng với đó là nỗi băn khoăn của nhân vật trữ tình về tình yêu, gửi thầm cái nguyện ước nhắn nhủ của bản thân mình. => Hồ Xuân Hương là một người mạnh mẽ, có tiếng nói riêng đại diện cho những người phụ nữ. CH cuối bài 5 Câu 5 (trang 41, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Hồ Xuân Hương viết về việc mời trầu nhưng là để nói chuyện tình cảm. Nêu lên điều tác giả muốn nói qua bài thơ này bằng một đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) Phương pháp giải: Viết đoạn văn Lời giải chi tiết: Bài làm tham khảo: Bài thơ mời trầu là một thi phẩm xuất sắc được nhiều thế hệ bạn đọc yêu thích của Hồ Xuân Hương. Bài thơ Mời Trầu mang đậm phong cách thơ của bà, là tiếng nói bênh vực số phận bi thảm của người phụ nữ trong thời kì xưa. Chỉ với bốn câu thơ nhưng cũng đủ bộc lộ những tâm tư của bà về tình duyên và cuộc đời. Bài thơ nói lên được ý thức cá nhân, tinh thần đấu tranh đòi hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa mặc cho những hủ tục, những định kiến u ám của thời đại. Qua đó là một tiếng nói trân trọng người phụ nữ, trân trọng những giá trị và ước mơ của họ trước cuộc đời. CH cuối bài 6 Câu 6 (trang 42, SGK Ngữ văn 8, tập 2) Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về thể thơ, đề tài, thái độ của tác giả được thể hiện trong bài thơ Mời trầu của Hồ Xuân Hương với bài ca dao sau: Miếng trầu ăn kết làm đôi Lá trầu là vợ, cau tươi là chồng Trầu xanh, cau trắng cay nồng Vôi pha với nghĩa, thuốc nồng với duyên Phương pháp giải: Đọc kĩ cả hai văn bản Lời giải chi tiết:
Bài đọc
|