Thành ngữ chỉ những người bộc trực, thẳng thắn, không dấu diếm, hiền lành và bao dung với những người xung quanh nhưng nhiều lúc lại không ý tứ vì nói ra điều không nên nói.

Ruột ngựa, phổi bò

Thành ngữ chỉ những người bộc trực, thng thắn, không dấu diếm, hiền lành và bao dung với những người xung quanh nhưng nhiều lúc lại không ý tứ vì nói ra điều không nên nói.

Giải thích thêm
  • Ruột ngựa: là một bộ phận của ngựa, rất thẳng và dài.
  • Phổi bò: là một bộ phận hô hấp của bò, có nhiều phế nang, to và xốp.
  • Thành ngữ này sử dụng phép ẩn dụ. Trong đó “ruột ngựa” ý chỉ ngay thẳng, bộc trực, có gì nói đó; “phổi bò” đại diện cho sự hiền lành, bao dung, không để ý những lỗi vụn vặt.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Cô ấy có tính cách ruột ngựa phổi bò nên ai ở công ty cũng yêu mến cô ấy.
  • Vì có tính cách ruột ngựa phổi bò, nên anh ấy không qua vòng phỏng vấn điệp viên.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Thẳng như ruột ngựa.
  • Ruột như phổi bò.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Nói dối như cuội.

close