Thành ngữ chỉ người quá vô tư, bộp chộp trong lời nói, thật thà quá mức, không giấu ai điều gì, dễ làm mất lòng người khác.

Ruột để ngoài da.


Thành ngữ chỉ người quá vô tư, bộp chộp trong lời nói, thật thà quá mức, không giấu ai điều gì, dễ làm mất lòng người khác.

Giải thích thêm
  • Ruột: bộ phận dùng để tiêu hóa đồ ăn trong cơ thể con người, con vật; hoặc là bộ phận bên trong phần thịt của các loại quả.

  • Da: lớp bọc bên ngoài cơ thể người, con vật, thực vật

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “ruột” ẩn dụ cho những điều cần được giấu kín, điều không thể để lộ, còn “da” ẩn dụ cho những người ngoài.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Bà ấy là người ruột để ngoài da, nên rất dễ bị người khác lợi dụng.

  • Tôi cảm thấy sai lầm khi nhờ cậu ta giữ bí mật chuyện của tôi, bởi cậu ấy là người ruột để ngoài da.

  • Những người ruột để ngoài da thường không kiểm soát được lời nói, hành vi của mình.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Lộp bộp như gà mổ mo.

  • Thẳng như ruột ngựa.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ăn gian nói dối.

  • Gà ba lần vỗ cánh mới gáy, người ba lần ngẫm nghĩ mới nói.

close