Thành ngữ chỉ sự kiên cường, nghị lực phi thường của con người khi đối diện với những thử thách. Họ chấp nhận chịu đựng gian lao, khó khăn, đau khổ với mục đích đạt được thành công.

Nằm gai nếm mật.


Thành ngữ chỉ sự kiên cường, nghị lực phi thường của con người khi đối diện với những thử thách. Họ chấp nhận chịu đựng gian lao, khó khăn, đau khổ với mục đích đạt được thành công.

Giải thích thêm
  • Nằm gai: nằm trên gai nhọn, sắc.

  • Mật: chất dịch màu vàng, vị đắng, thường tiết ra từ gan của động vật.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn những hành động cực khổ là “nằm gai” và “nếm mật” để ẩn dụ cho sự chịu đựng những gian truân, vất vả.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Để có được thành công như ngày hôm nay, anh ấy đã phải nằm gai nếm mật, trải qua biết bao khó khăn và thử thách.

  • Cuộc đời nằm gai nếm mật của người dân lao động đã cho họ những bài học quý giá về cuộc sống.

  • nằm gai nếm mật, nhưng những nhà khoa học vẫn luôn kiên trì nghiên cứu, cống hiến cho sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Có cứng mới đứng đầu gió

  • Ngọa tân thường đảm.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Nhát như thỏ đế.

  • Ham sống sợ chết.

close