Lý thuyết tích vô hướng của hai vectơ1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Cho hai vectơ →a và →b khác vectơ →0. Tích vô hướng của →a và →b là một số, được ký hiệu là →a.→b và xác định bởi công thức sau : →a.→b=|→a|.|→b|cos(→a,→b) 2. Các tính chất của tích vô hướng Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng : Với ba vectơ →a, →b, →c bất kì và mọi số thực k ta có : →a .→b = →b.→a (tính chất giao hoán) →a.( →b + →c) = →a. →b + →a. →c ( tính chất phân phối) (k.→a).→b = k(→a, →b) = →a.(k→b) 3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng Trên mặt phẳng tọa độ (0;→i;→j), cho hai vec tơ →a=(a1;a2), →b=(b1;b2). Khi đó tích vô hướng →a và →b là: →a.→b=a1b1+a2b2 Nhận xét: Hai vectơ →a=(a1;a2), →b=(b1;b2) khác vectơ →0 vuông góc với nhau khi và chỉ khi: a1b1+a2b2=0 4. Ứng dụng a) Độ dài của vectơ: Độ dài của vec tơ →a=(a1;a2) được tính theo công thức: |→a|=√a21+a22 b) Góc giữa hai vec tơ: Từ định nghĩa tích vô hướng của hai vec tơ ta suy ra nếu →a=(a1;a2), →b=(b1;b2) khác vectơ →0 thì ta có: cos(→a,→b)=→a.→b|→a|.|→b|=a1.b1+a2.b2√a12+a22.√b12+b22 c) Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB) được tính theo công thức : AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2\
![]() ![]() HocTot.Nam.Name.Vn
|