Lý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạoTải vềLý thuyết Số thập phân Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn ,đầy đủ, dễ hiểu Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - KHTN... I. Phân số thập phân và số thập phân âmPhân số thập phân là là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10. Ví dụ: 710;−151000;... là các phân số thập phân. - Ta viết −1510=−1,5 và gọi −1,5 là số thập phân âm, đọc là “ âm một phẩy năm”. - Các số 2,3;0,24;...gọi là các số thập phân dương, đôi khi còn được viết là +2,3;+0,24;... - Các số thập phân dương và các số thập phân âm gọi chung là số thập phân. Nhận xét: - Mọi phân số thập phân đều viết được dưới dạng số thập và ngược lại. - Số thập phân gồm hai phần: + Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy; + Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy. II. So sánh hai số thập phân- Số thập phân âm nhỏ hơn 0 và nhỏ hơn số thập phân dương - Nếu a,b là hai số thập phân dương và a>b thì −a<−b. Ví dụ: a) 2,34<5,21 b) Do 2,3>1,5 nên −2,3<−1,5. Chú ý: Nếu a<b và b<c thì a<c. III. Số đối của một số thập phânHai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau. Ví dụ: Số đối của −1,5 là 1,5. Số đối của 24,3 là −24,3 ![]() ![]()
|