Lý thuyết góc nội tiếp1. Định nghĩa Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh cắt đường tròn đó. Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải Toán - Văn - Anh 1. Các kiến thức cần nhớ Định nghĩa góc nội tiếp Định lí Hệ quả 2. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Chứng minh các tam giác đồng dạng, hệ thức về cạnh, hai góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, song song. Tính độ dài, diện tích 3. Bài tập vận dụng 1. Các kiến thức cần nhớĐịnh nghĩa góc nội tiếp- Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó. - Cung nằm bên trong góc nội tiếp được gọi là cung bị chắn. Ví dụ: Trên hình 1, góc ^ACB là góc nội tiếp chắn cung AB ![]() Định líTrong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn. Ví dụ: Trên hình 1, số đo góc ^ACB bằng nửa số đo cung nhỏ AB . Hệ quảTrong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90∘) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung. d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. 2. Các dạng toán thường gặpDạng 1: Chứng minh các tam giác đồng dạng, hệ thức về cạnh, hai góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhauPhương pháp: Ta thường sử dụng hệ quả Trong một đường tròn: a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau. c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90∘) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung. d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, song song. Tính độ dài, diện tíchPhương pháp: Ta sử dụng hệ quả để suy ra các góc bằng nhau từ đó chứng minh theo yêu cầu bài toán. ![]() ![]() 3. Bài tập vận dụngCâu 1. Hình nào dưới đây biểu diễn góc nội tiếp? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Lời giải chi tiết Hình 1 góc ^BOA là góc ở tâm. Hình 3 có 1 cạnh không phải là dây của đường tròn. Hình 4 đỉnh B không nằm trên đường tròn. Hình 2 góc ^BCA là góc nội tiếp chắn cung AB. Đáp án B Câu 2. Cho đường tròn (O; R). Lấy A, B, C thuộc đường tròn (O; R). Góc nội tiếp ABC chắn cung nào? A. AB. B. AC. C. OC. D. BC. Lời giải chi tiết Góc nội tiếp ABC chắn cung AC. Đáp án B Câu 3. Cho hình vẽ (hai đường tròn có tâm là B,C và điểm B nằm trên đường tròn tâm C). Biết ^MAN=200. Lời giải chi tiết Ta nhận thấy ^MAN nội tiếp đường tròn tâm B, chắn cung nhỏ MN của đường tròn (B) nên ^MAN=12^MBN=200⇒^MBN=400⇒^PBQ=400. Ta lại có ^PBQ là góc nội tiếp đường tròn tâm C và ^PCQ là góc ở tâm của (C) nên ^PBQ=12^PCQ⇒^PCQ=2^PBQ=800. Vậy ^PCQ=800. Câu 4. Cho hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây là sai. A. ^AMB=^ANB B. ^AMB=12^AOB C. ^ANB=12^AOB D. ^AMB=^ANB=^AOB Lời giải chi tiết Ta có ^AMB=^ANB vì hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB. Ta lại có ^AMB=12^AOB,^ANB=12^AOB ( mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AB) Đáp án D Câu 5. Cho tam giác ABC có ba đỉnh thuộc đường tròn tâm (O), đường cao AH, đường kính AD. Chứng minh AH.AD=AC.AB. Lời giải chi tiết Xét (O) có ^ACB=^ADB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB ); ^ABD=90∘ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Xét ΔACH và ΔADB có: ^ACB=^ADB ^AHC=^ABD(=90∘) Nên ΔACH∽ΔADB(g−g) Suy ra ACAD=AHAB Do đó AH.AD=AC.AB. Câu 6. Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB,AC bằng nhau. Qua A vẽ một cát tuyến cắt dây BC ở D và cắt (O) ở E. Chứng minh AB2=AE.AD. Lời giải chi tiết Xét (O) có ^AEB=^ABC (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau AB=AC ) Xét ΔABD và ΔAEB có ˆA chung và ^AEB=^ABC (cmt) nên ΔABD∽ΔAEB(g−g)⇒ABAE=ADAB⇒AB2=AE.AD Câu 7. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Biết ^BOC=120∘ và ^OCA=40∘. Tính số đo góc BAO. Lời giải chi tiết Vì tam giác AOC cân nên ^OAC=^OCA=40∘ Vì tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) nên ^BAC là góc nội tiếp chắn cung BC. Mà ^BOC là góc ở tâm chắn cung BC nên ^BAC=12^BOC=12.120∘=60∘. Mà ^BAO+^OAC=^BAC nên ta có: ^BAO=^BAC−^OAC=60∘−40∘=20∘.
|