Lý thuyết định lí đảo và hệ quả của định lí Talet

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Nội dung chính

1. Định lí Ta-lét đảo

2. Hệ quả của định lí Ta-lét

3. Các dạng toán thường gặp

4. Bài tập về định lí đảo và hệ quả của định lí Talet

1. Định lí Ta-lét đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Ví dụ: ΔABCADDB=AEECDE//BC (h.2)

2. Hệ quả của định lí Ta-lét

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh tam giác đã cho.

ΔABC,DE//BCADAB=AEAC=DEBC (h.2)

Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.

Ở hai hình trên ΔABCBC//BCABAB=ACAC=BCBC.

3. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng, chu vi, diện tích và các tỉ số.

Phương pháp:

Sử dụng định lí Ta-lét, hệ quả định lí Ta-lét, tỉ số đoạn thẳng để tính toán.

+ Định lý: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

+ Hệ quả: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh tam giác đã cho.

+ Ngoài ra, ta còn sử dụng đến tính chất tỉ lệ thức:

Nếu ab=cdthì {ad=bcac=bda+bb=c+dd;abb=cddab=cd=a+cb+d=acbd

Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh các đẳng thức hình học.

Phương pháp:

Ta sử dụng định lí Ta-lét, định lí đảo và hệ quả để chứng minh.

4. Bài tập về định lí đảo và hệ quả của định lí Talet

Bài 1. Hãy chọn câu sai. Cho hình vẽ với AB<AC

A. ADAB=AEACDE//BC.

B. ADDB=AEECDE//BC.

C. ABDB=ACECDE//BC.

D. ADDE=AEEDDE//BC.

Lời giải: Theo định lý đảo của định lý Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Nên D sai.

Chọn đáp án D.

Bài 2. Cho hình vẽ, trong đó DE//BC, AD=12,DB=18,CE=30. Độ dài AC bằng:

A. 20                      

B. 1825                     

C. 50                      

D. 45

Lời giải:DE//BC, theo định lý Ta-lét ta có ADBD=AEEC1218=AE30EA=30.1218=20cm

Nên AC=AE+EC=50cm

Chọn đáp án C.

Bài 3. Tính các độ dài x,y trong hình bên:

A. x=25,y=10

B. x=105,y=9

C. x=65,y=10        

D. x=55,y=10

Lời giải: Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông OAB, ta có:

OA2+AB2=OB222+42=OB2OB2=20OB=20

ABAA,ABAAABAB (Theo định lý từ vuông góc đến song song)

Áp dụng định lý Ta-let, ta có:

OAOA=OBOB=ABAB

{20x=254y=25{x=5.202=55y=4.52=10

Vậy x=55y=10.

Chọn đáp án D.

Bài 4. Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Lời giải: Ta có: MNPQ=48=12;ONOP=3,53+4=12MNPQ=ONOP

MN//PQ (định lý Thalès đảo) (1)

Ta có: OEPE=34;OFFQ=2,43,2=34OEPE=OFFQ

EF//PQ (định lý Thalès đảo) (2)

Từ (1), (2) MN//EF (cùng song song với PQ ).

Vậy có 3 cặp đường thẳng song song.

Chọn đáp án D.

Bài 5. Cho tứ giác ABCDO là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BDE . Đường thẳng qua B song song với AD cắt ACF . Chọn kết luận sai?

A. OEOB=OAOC

B. EFAB=OEOB

C. OBOD=OFOA

D. OEOD=OFOC

Lời giải:

AE//BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: OEOB=OAOC (1)

BF//AD nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: OBOD=OFOA (2)
Từ (1), (2) OEOBOBOD=OAOCOFOA hay OEOD=OFOC

Chọn đáp án B.

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close