Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Kết nối tri thức1. Elip a) Định nghĩa elip Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... 1. Elip a) Định nghĩa elip
b) Phương trình chính tắc của elip
2. Hypebol a) Định nghĩa hypebol
b) Phương trình chính tắc của hypebol
3. Parabol a) Định nghĩa parabol
b) Phương trình chính tắc của parabol
4. Một số ứng dụng của ba đường conic a) Tính chất quang học Tương tự gương cầu lồi thường đặt ở những khúc đường cua, người ta cũng có những gương (lồi, lõm) elip, hypebol, parabol. Tia sáng gặp các gương này, đều được phân xạ theo một quy tắc được xác định rõ bằng hình học. - Tia nước bắn ra từ đài phun nước, đường đi bóng của quả bóng là những hình ảnh về đường parabol; - Khi nghiêng cốc nước hình trụ, mặt nước trong cốc có hình elip. Tương tự, dưới ánh sáng mặt trời, bóng của một quả bóng, nhìn chung, là một elip; - Ánh sáng phát ra từ một bóng đèn Led trên trần nhà có thể tạo nên trên tường các nhánh hyperbol; - Nhiều công trình kiến trúc có hình elip, parabol hay hyperbol.
B. Bài tập Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của elip? a) x232+y232=1 b) x242+y232=−1 c) x232+y242=1 d) x242+y232=1 Giải: Phương trình chính tắc của elip có dạng x2a2+y2b2=1, với a > b > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của elip. Bài 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của hypebol? a) x252−y242=−1 b) x242−y252=1 c) x252−y252=1 d) x252−y242=1 Giải: Phương trình chính tắc của hypebol có dạng x2a2−y2b2=1, với a > 0, b > 0 nên các trường hợp b), c), d) là phương trình chính tắc của hypebol. Bài 3: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của parabol? a) y2=−6x b) y2=6x c) y2=−6y d) y2=6y Giải: Phương trình chính tắc của parabol có dạng y2=2px, với p > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của parabol. Bài 4: Cho elip có phương trình chính tắc x225+y216=1. Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip. Tính tổng khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm. Giải: Ta có: a2=25, b2=16. Do đó c=√a2−b2=3. Vậy elip có hai tiêu điểm là F1(−3;0), F2(3;0) và tiêu cự là F1F2=2c=6. Ta có a=√25=5 nên tổng các khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm bằng 2a = 10. Bài 5: Cho hypebol có phương trình chính tắc x29−y216=1. Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của hypebol. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu? Giải: Ta có: a2=9, b2=16. Do đó c=√a2+b2=5. Vậy hypebol có hai tiêu điểm là F1(−5;0), F2(5;0) và tiêu cự là 2c=10. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng 2a=2√9=6. Bài 6: Cho parabol (P): y2=x. a) Tìm tiêu điểm F, đường chuẩn Δ của (P). b) Tìm những điểm trên (P) có khoảng cách tới F bằng 3. Giải: a) Ta có 2p=1 nên p=12. Parabol có tiêu điểm F(14;0) và đường chuẩn Δ:x=−14. b) Điểm M(x0;y0) thuộc (P) có khoảng cách tới F bằng 3 khi và chỉ khi y02=x0 và MF = 3. Do MF=d(M,Δ) nên d(M,Δ)=3. Mặt khác Δ:x=−14 và x0=y02≥0 nên 3=d(M,Δ)=|x0+14|=x0+14. Vậy x0=114 và y0=√112 hoặc y0=−√112. Vậy có hai điểm M thỏa mãn bài toán với tọa độ là (114;√112) và (114;−√112). Bài 7: Lập phương trình chính tắc của elip (E) có một tiêu điểm là F2(5;0) và đi qua điểm M(0;3). Giải: Elip (E) có phương trình chính tắc là x2a2+y2b2=1 (a > b > 0). Do F2(5;0) là một tiêu điểm của (E) nên c = 5. Điểm M(0;3) nằm trên (E) nên 02a2+32b2=1. Do đó b2=9. Suy ra a2=b2+c2=9+25=34. Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là x234+y29=1. Bài 8: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H) có một tiêu điểm là F2(6;0) và đi qua điểm A(4;0). Giải: Hypebol (H) có phương trình chính tắc là x2a2−y2b2=1 (a > 0, b > 0). Do F2(6;0) là một tiêu điểm của (H) nên c = 6. Điểm A(4;0) nằm trên (H) nên 42a2−02b2=1. Do đó a2=16. Suy ra b2=c2−a2=62−16=20. Vậy hypebol (H) có phương trình chính tắc là x216−y220=1. Bài 9: Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết: a) (P) có tiêu điểm là F(5;0). b) (P) đi qua điểm M(2;1). Giải: Parabol (P) có phương trình chính tắc là y2=2px (p > 0). a) Do F(5;0) là tiêu điểm của (P) nên p2=5, tức là p = 10. Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là y2=20x. b) M(2;1) nằm trên (P) nên 12=2p.2, tức p=14. Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là y2=x2. ![]() ![]()
|