Bài 11. Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng trang 65, 66, 67 Sinh 12 Cánh diềuHiện nay, sinh vật biến đổi gene được tạo ra ngày càng nhiều và dân trở nên phổ biến. Giải thích có nên sử dụng sinh vật biến đổi gene không?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 65 MĐ Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 65 SGK Sinh 12 Cánh diều Hiện nay, sinh vật biến đổi gene được tạo ra ngày càng nhiều và dân trở nên phổ biến. Giải thích có nên sử dụng sinh vật biến đổi gene không? Phương pháp giải: Lý thuyết công nghệ gene Lời giải chi tiết: Sử dụng sinh vật biến đổi gen là một vấn đề phức tạp, cần được xem xét cẩn thận từ nhiều góc độ khác nhau. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhà khoa học, chính phủ, doanh nghiệp và người tiêu dùng để đảm bảo sử dụng sinh vật biến đổi gen một cách an toàn và hiệu quả. CH tr 65 CH Trả lời câu hỏi trang 65 SGK Sinh 12 Cánh diều Dựa vào thông tin ở bảng 11.1, hãy nhận xét đặc điểm hệ gene của một số loài sinh vật. Phương pháp giải: Dựa vào bảng 11.1 Lời giải chi tiết: Hệ gene có kích thước nhỏ nhưng số lượng gene mã hóa lớn. CH tr 66 CH 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 66 SGK Sinh 12 Cánh diều Quan sát hình 11.1 và nêu một số thành tựu của việc giải trình tự hệ gene người. Phương pháp giải: Quan sát hình 11.1 Lời giải chi tiết: Một số thành tựu của việc giải trình tự hệ gene người: - Năm 2000: Hoàn thành dự án giải trình tự gene người lần đầu (90% hệ gene được xác định). - Năm 2001: Chính thức công bố hệ gene người. - Năm 2022: Vùng telomere được xác định. CH tr 66 CH 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 66 SGK Sinh 12 Cánh diều Hãy cho biết lợi ích của việc giải trình tự hệ gene người. Phương pháp giải: Lý thuyết một số ứng dụng của việc giải trình tự hệ gene người. Lời giải chi tiết: Hệ gene người được giải trình tự đã cho phép hiểu rõ về quá trình di truyền các tính trạng cũng như bệnh tật ở người. CH tr 67 CH Trả lời câu hỏi trang 67 SGK Sinh 12 Cánh diều Quan sát hình 11.2 và mô tả quá trình tạo DNA tái tổ hợp. Phương pháp giải: Quan sát hình 11.2 Lời giải chi tiết: Bước 1: Sử dụng cùng loại enzyme giới hạn (endonuclease xúc tác cắt DNA tại những vị trí nhận biết đặc hiệu) cắt đoạn DNA ngoại lai và vector. Bước 2: Gắn đoạn DNA ngoại lai vào vector nhờ enzyme ligase để tạo vector tái tổ hợp. Bước 3: Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. CH tr 68 CH Trả lời câu hỏi trang 68 SGK Sinh 12 Cánh diều Quan sát hình 11.3 và mô tả sơ đồ quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B. Phương pháp giải: Quan sát hình 11.3 Lời giải chi tiết: Quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B: - Bước 1: Tạo plasmid mang gene cần chuyển. - Bước 2: Chèn gene cần chuyển vào nấm men. - Bước 3: Nấm men biến đổi gene sinh ra protein virus. - Bước 4: Nuôi cấy nấm men. - Bước 5: Tách chiết protein tạo vaccine. CH tr 68 LT Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 68 SGK Sinh 12 Cánh diều Lấy thêm ví dụ thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp trong điều trị bệnh ở người. Phương pháp giải: Lấy thêm VD trong sách, báo, internet,... Lời giải chi tiết: Insulin được sản xuất bởi vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người. CH tr 69 CH Trả lời câu hỏi trang 69 SGK Sinh 12 Cánh diều Quan sát hình 11.4, nêu nguyên lí tạo thực vật chuyển gene. Phương pháp giải: Quan sát hình 11.4 Lời giải chi tiết: Đối với thực vật, vector tái tổ hợp thường được biến nạp vào vi khuẩn, sau đó vi khuẩn được cho lây nhiễm vào tế bào thực vật nhận gene. CH tr 70 CH 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 70 SGK Sinh 12 Cánh diều Quan sát hình 11.5, mô tả nguyên lí tạo động vật biến đổi gene. Phương pháp giải: Quan sát hình 11.5 Lời giải chi tiết: Vector tái tổ hợp mang gene ngoại lai được chuyển trực tiếp vào tế bào động vật nhận nhờ phương pháp vi tiêm hoặc gián tiếp nhờ vector có nguồn gốc từ virus (retrovirus, lentivirus,...), tế bào trứng, tinh trùng, tế bào gốc phôi. CH tr 70 CH 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 70 SGK Sinh 12 Cánh diều Dựa trên thông tin trong bảng 11.2, lấy ví dụ để tranh luận, phản biện các lợi ích hoặc nguy cơ/rủi ro của sinh vật biến đổi gene và sản phẩm biến đổi gene. Phương pháp giải: Dựa trên thông tin trong bảng 11.2 Lời giải chi tiết: CH tr 71 VD Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 71 SGK Sinh 12 Cánh diều Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới đã cho phép thương mại hóa một số thực phẩm biến đổi gene. Hãy sưu tầm các tài liệu về lợi ích và rủi ro của thực phẩm biến đổi gene làm minh chứng để tranh luận về các ý kiến ủng hộ hoặc phản đối việc sử dụng thực phẩm biến đổi gene. Phương pháp giải: Lý thuyết thực phẩm biến đổi gene. Lời giải chi tiết: Tài liệu ủng hộ: - Báo cáo của WHO về an toàn thực phẩm biến đổi gene - Nghiên cứu của Đại học Cornell về lợi ích của thực phẩm biến đổi gene Tài liệu phản đối: - Bài báo của Greenpeace về rủi ro của thực phẩm biến đổi gene. - Nghiên cứu của Đại học California về ảnh hưởng của thực phẩm biến đổi gene đến môi trường.
|