Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chủ đề 7 trang 54, 55, 56 SBT Sinh 12 Cánh diềuPhát biểu nào sau đây về môi trường sống của sinh vật là không đúng?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
7.1 Phát biểu nào sau đây về môi trường sống của sinh vật là không đúng? Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về môi trường sống và các nhân tố sinh thái Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.2 Trong số các sinh vật sau, sinh vật nào có môi trường sống đa dạng nhất? Phương pháp giải: Dựa vào môi trường sống của sinh vật. Lời giải chi tiết: Đáp án D. 7.3 Môi trường sống của cóc nhà (Duttaphrynus melanostictus) là: Phương pháp giải: Dựa vào môi trường sống của sinh vật. Lời giải chi tiết: Đáp án D. 7.4 Khẳng định nào sau đây về nhân tố sinh thái là đúng? Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm các nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.5 Nhân tố sinh thái nào sau đây không phải là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt. B. Vật kí sinh. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm. Phương pháp giải: Dựa vào phân loại các nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáo án B. 7.6 Phát biểu nào sau đây về các nhân tố sinh thái là không đúng? A. Nhân tố sinh thái được chia thành hai loại: nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các yếu tố vật lí, hoá học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. C. Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm các yếu tố sinh học của môi trường, tác động đến sinh vật thông qua các mối quan hệ như hỗ trợ hoặc đối kháng. D. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, con người là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của sinh vật. Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án B. 7.7 Khi nói về tác động của nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tác động của các nhân tố sinh thái tới một loài sinh vật luôn ổn định theo thời gian. Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án A. 7.8 Phát biểu nào sau đây về giới hạn sinh thái là không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết khái niệm sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.9 Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là: A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. khoangthuanloi. Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án A. 7.10 Cây lúa (Oryza sativa L.) thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ trong khoảng 12 - 38 °C. Nhận định nào sau đây đúng? A. Khoảng 12 - 38 °C là khoảng thuận lợi. B. Khoảng 12 - 38 C° là khoảng chống chịu. C. Nhiệt độ 38 °C là giới hạn dưới. D. Nhiệt độ 12 C° là điểm gây chết. Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về giới hạn sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án D. 7.11 Nhóm sinh vật nào sau đây thường có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng nhất? A. Cá. B. Tôm. C. Lưỡng cư. D. Thú. Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về giới hạn sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án D. 7.12 Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lý của sinh vật bị ức chế. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về các nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án A. 7.13 Khi nói về tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng? Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về các nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.14 Khi nói về tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái, những phát biểu nào sau đây đúng? Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về các nhân tố sinh thái. Lời giải chi tiết: Khi nói về tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái, những phát biểu đúng: Đáp án D. 7.15 Đặc điểm nào sau đây không phải là của cây ưa sáng? A. Sống ở những nơi quang đăng. B. Lá nhỏ, phiến ál dày và cứng. C. Lá xếp xen kẽ và thường nằm ngang. D. Mô giậu phát triền mạnh. Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của cây ưa sáng. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.16 Phát biểu nào sau đây thường không đúng với cây ưa bóng? A. Sống dưới tán của các cây khác. Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của cây ưa bóng. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.17 Những đặc điểm nào sau đây thường có ở động vật ưa hoạt động ban ngày? (1) Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng. (2) Màu sắc cơ thế đa dạng. (3) Có cơ quan phát sáng sinh học. (4) Hoạt động chủ yếu vào ban ngày. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của động vật ưa hoạt động ban ngày. Lời giải chi tiết: Những đặc điểm thường có ở động vật ưa hoạt động ban ngày là: (1) Có cơ quan tiếp nhận ánh sáng. (2) Màu sắc cơ thế đa dạng. (4) Hoạt động chủ yếu vào ban ngày. Đáp án B. 7.18 Những đặc điểm nào sau đây thường có ở động vật ưa hoạt động ban đêm? (1) Có xúc giác, khứu giác và thính giác phát triển. Phương pháp giải: Dựa vào đặc điểm của cây hoạt động ban đêm. Lời giải chi tiết: Những đặc điểm thường có ở động vật ưa hoạt động ban đêm: (1) Có xúc giác, khứu giác và thính giác phát triển. 7.19 Khi nói về nhịp sinh học, những phát biểu nào sau đây đúng? B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về nhịp sinh học. Lời giải chi tiết: Khi nói về nhịp sinh học, những phát biểu đúng là: Đáp án B. 7.20 Khi nói về nhịp ngày đêm ở người, những phát biểu nào sau đây không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào nhịp ngày đêm ở người. Lời giải chi tiết: Khi nói về nhịp ngày đêm ở người, những phát biểu đúng là: Đáp án C. 7.21 Phát biểu nào sau đây về quần thể sinh vật là không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm quần thể sinh vật. Lời giải chi tiết: Phát biểu sai: Quần thể là các cá thể cùng loài, tụ tập một cách ngẫu nhiên thành một nhóm và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới. Đáp án C. 7.22 Những đặc điểm nào sau đây không có ở mỗi cá thể? Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức quần thể. Lời giải chi tiết: Đáp án B. 7.23 Trong những dấu hiệu sau, dấu hiệu nào không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể? Phương pháp giải: Dựa vào mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Lời giải chi tiết: Các cá thể đánh nhau không thể hiện quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. Đáp án B. 7.24 Những hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? (1) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật. (2) Hiện tượng nhập đàn ở động vật. (3) Hiện tượng tách đàn ở động vật. (4) Hiện tượng liền rễ ở thực vật. A. (1), (2). B. (1), (3). C. (3), (4). D. (1), (4). Phương pháp giải: Dựa vào mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Lời giải chi tiết: Những hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là: (1) Hiện tượng tỉa thưa ở thực vật. (3) Hiện tượng tách đàn ở động vật. Đáp án B. 7.25 Phát biểu nào sau đây về kích thước của quần thể là không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào kich thước của quần thể. Lời giải chi tiết: Phát biểu sai: Kích thước quần thể của một quần thể xác định thường không đổi theo thời gian. Đáp án A. 7.26 Phát biểu nào dưới đây về tỉ lệ giới tính của quần thể là không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào tỉ lệ giới tính của quần thể. Lời giải chi tiết: Phát biểu sai: Tỉ lệ giới tính của quần thể không thay đổi theo điều kiện sống. Đáp án C. 7.27 Phát biểu nào dưới đây về nhóm tuổi của quần thể là không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào nhóm tuổi của quần thể. Lời giải chi tiết: Phát biểu không đúng: Khi sắp xếp các nhóm tuổi kế tiếp nhau (từ già đến non) thì sẽ được hình tháp tuổi của quần thể. Đáp án A. 7.28 Nghiên cứu cấu trúc tuổi của 3quần thể sinh vật (kí hiệu D, T và H) thuộc cùng một loài, người at thu được kết quả trong bảng 7.1. Nhận định nào sau đây là không đúng? Phương pháp giải: Quan sát Hình 7.1 Lời giải chi tiết: Nếu khai thác với mức độ như nhau thì quần thể H phục hồi nhanh nhất. Đáp án D. 7.29 Phát biểu nào dưới đây về mật độ cá thể của quần thể là không đúng? Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về mật độ cá thể của quần thể. Lời giải chi tiết: Phát biểu sai: Mật độ cá thể trong quần thể luôn ổn định theo thời gian. Đáp án C. 7.30 Những yếu tố nào sau đây làm suy giảm kích thước của quần thể sinh vật? (1) Mức sinh sản. (2) Mức tử vong. (3) Mức nhập cư. (4) Mức xuất cư. A. (1), (2). Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết kích thước của quần thể. Lời giải chi tiết: Những yếu tố làm suy giảm kích thước của quần thể sinh vật: (2) Mức tử vong. (4) Mức xuất cư. Đáp án D. 7.31 Trong các yếu tố ảnh hưởng đên kích thước quân thế, yêu tô nào sau đây không phụ thuộc vào tiêm năng sinh học của quân thế sinh vật? Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết về kích thước quần thể. Lời giải chi tiết: Đáp án C. 7.32 Kích thước quần thể tăng trưởng một cách đột ngột thường do yếu tố nào sau đây? A. Mức sinh sản. B. Mức tử vong. C. Mức nhập cư. D. Mức xuất cư. Phương pháp giải: Dựa vào kích thước quần thể. Lời giải chi tiết: Mức nhập cư có thể làm kích thước quần thể tăng một cách đột ngột. Đáp án C. 7.33 Đường cong tăng trưởng có hình chữ J thường diễn ra trong những điều kiện nào? (1) Mức độ sinh sản tối đa. Phương pháp giải: Dựa vào các đường cong sinh trưởng của sinh vật. Lời giải chi tiết: Đường cong tăng trưởng có hình chữ J thường diễn ra trong những điều kiện: (1) Mức độ sinh sản tối đa. Đáp án A. 7.34 Khi nói về nguyên nhân của sự tăng trưởng nhanh ở quần thể người hiện nay, phát biểu nào sau đây là không đúng? Phương pháp giải: Dựa vào đường cong sinh trưởng của quần thể. Lời giải chi tiết: Phát biểu sai: Con người ít bị bệnh. Đáp án C. 7.35 Sự biển động không theo chu kì thường xảy ra do những nguyên nhân nào sau đây? (1) Thiên tai, lũ lụt. (2) Dịch bệnh. (3) Hoạt động khai thác của con người. (4) Sự thay đổi có tính chu kì của môi trường sống. A. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). Phương pháp giải: Lý thuyết biến động theo chu kì. Lời giải chi tiết: Sự biển động không theo chu kì thường xảy ra do những nguyên nhân sau: (1) Thiên tai, lũ lụt. (2) Dịch bệnh. (3) Hoạt động khai thác của con người. Đáp án C. 7.36 Số lượng cá thể của quần thể rươi thường tăng mạnh vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 1 âm lịch, sự biến động số lượng cá thể của quần thể rươi là kiểu biến động theo A. chu kì ngày đêm. B. chu kì tuần trăng. C. chu kì mùa. D. chu kì nhiều năm. Phương pháp giải: Số lượng cá thể của quần thể rươi thường tăng mạnh vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 1 âm lịch. Lời giải chi tiết: Số lượng cá thể của quần thể rươi thường tăng mạnh vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 1 âm lịch, sự biến động số lượng cá thể của quần thể rươi là kiểu biến động theo chu kì mùa. Đáp án C. 7.37 Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức các đặc trưng của sinh thái học quần xã. Lời giải chi tiết: a) Sai. Đây là những đặc điểm của thực vật ưa sáng. Thực vật ưa bóng thường có lá to, mỏng và xếp ngang so với mặt đất nhằm thu nhận được nhều ánh sáng. 7.38 Theo dõi về giới hạn nhiệt độ của một số loài thực vật, người ta thu được số liệu trong bảng 7.2. Dựa vào số liệu trong bảng 7.2: Phương pháp giải: Quan sát và dựa vào số liệu Bảng 7.2. Lời giải chi tiết: a) Khoai tây. Khoai tây có khoảng giới hạn nhiệt cao nhất nên khoai tây sẽ phân bố rộng nhất trong số 3 loài thực vật. 7.39 Những phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích. a) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. b) Quan hệ hộ trợ giữa các cá thê trong quân thê thường diễn ra khi mật độ cá thể của quần thể cao. c) Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường dẫn tới sự tuyệt diệt các cá thể cùng loài. d) Trong trồng trọt, người ta thường sắp xếp cây trồng theo kiểu phân bố đều. Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về các đặc trưng của quần xã. Lời giải chi tiết: a) Đúng. Tỉ lệ sinh sản và tử vong là yếu ốt chính và thường xuyên ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể. 7.40 Hình 7.1 thể hiện sự phân bố của các cá thể ở 3 quần thể sinh vật: quần thể sinh vật X - hình tròn, quần thể sinh vật Y - hình tam giác và quần thể sinh vật Z - hình thoi. a) Xác định kiểu phân bố của các quần thể sinh vật X, Y và Z. Giải thích. Phương pháp giải: Quan sát Hình 7.1. Lời giải chi tiết: a) Quần thể X phân bố đều - các cá thể phân bố cách nhau một khoảng đều nhất định. Quần thể Y phân bố theo nhóm - các cá thể tụ tập theo từng nhóm nhỏ. Quần thể Z phân bố ngẫu nhiên - các cá thể phân bố ngẫu nhiên trong khu vực sống. b) Mật độ cá thể của từng quần thể: X= 20/15 = 1,33 cá thể/m^2, Y= 24/15 = 16, cá thể/m^2, Z= 16/15 = 1,07 cá thể/m^2. 7.41 Hình 7.2 thể hiện cấu trúc dân số của 3 quần thể người: Nigeria, Việt Nam và Nhật Bản. a) Nhận xét xu hướng phát triển của 3 quần thể người trong hình 7.2. Phương pháp giải: Quan sát Hình 7.2. Lời giải chi tiết: a) Quần thể người Nigeria đang trong giai đoạn phát triển mạnh.
|