Hướng dẫn phân tích và trả lời một số câu hỏi chương 2 trang 31, 32, 33 SBT Sinh 11 Cánh diềuSinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ A. sự sinh trưởng. B. sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. C. sự sinh sản. D. sự cảm ứng.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 31 2.1.
Phương pháp: Khái niệm sự cảm ứng Giải chi tiết: Sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ sự cảm ứng 2.2.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế cảm ứng Giải chi tiết: Sinh vật thu nhận kích thích nhờ các thụ thể, các giác quan, các tế bào thụ cảm. 2.3.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế cảm ứng Giải chi tiết: B. Thu nhận kích thích → Dẫn truyền kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích. 2.4.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế cảm ứng Giải chi tiết: (a)-(4), (b)-(3), (c)-(1), (d)-(2), (e)-(3), (g)-(2) CH tr 32 2.5.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế cảm ứng ở người Giải chi tiết: Cơ quan có vai trò chủ yếu trả lời kích thích ở người là cơ hoặc tuyến 2.6.
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm cảm ứng ở thực vật Giải chi tiết: A. Phản ứng dễ nhận thấy ngay. 2.7.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế cảm ứng ở thực vật không có trong cơ chế cảm ứng của thực vật với tín hiệu môi trường Giải chi tiết: Phân tích và tổng hợp thông tin 2.8.
Phương pháp: Đóng mở khí khổng phụ thuộc vào sức trương nước của tế bào hạt đậu Giải chi tiết: C. Ứng động sức trương 2.9.
Phương pháp: Hướng trọng lực dương là hướng theo hướng trọng lực Giải chi tiết: Đỉnh rễ hướng trọng lực dương 2.10.
Phương pháp: Auxin không đều là lí do cây vươn dài về phía có ánh sáng Giải chi tiết: Nguyên nhân của hiện tượng thân cây luôn mọc vươn về phía có ánh sáng là auxin phân bố tập trung về phía đối diện với nguồn sáng của cây. 2.11.
Phương pháp: Hướng động là vận động sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định Giải chi tiết: Cây bắt ruồi khép lá khi côn trùng bò vào và chạm vào lá cây không thuộc hướng động 2.12.
Phương pháp: Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. Giải chi tiết: B. (1), (3), (5) và (6) CH tr 33 2.13.
Phương pháp: Dựa vào các đại diện của các dạng hệ thần kinh Giải chi tiết: (a)-(3), (b)-(2), (c)-(1), (d)-(3) 2.14.
Phương pháp: Dựa vào cấu tạo neuron Giải chi tiết: C.(1), (2), (4) và (5) 2.15.
Phương pháp: Lý thuyết quá trình truyền tin qua synape Giải chi tiết: D. (4) → (2) → (5) → (1) → (6) → (3) CH tr 34 2.16.
Phương pháp: Dựa vào vai trò của các bộ phận trong cung phản xạ Giải chi tiết: D. Bộ phận trả lời là các cơ xương trong cơ thể. 2.17.
Phương pháp: Dựa vào vai trò của các bộ phận trong cung phản xạ Giải chi tiết: B.Tai, da. 2.18.
Phương pháp: Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm. Giải chi tiết: B. (2), (4) và (5) 2.19.
Phương pháp: Chất kích thích giúp tăng tốc độ dẫn truyền tín hiệu giữa não và cơ thể. Giải chi tiết: Điều không đúng: Việc cai nghiện rất khó khăn vì cơ thể đã hình thành phản xạ không điều kiện với những tác nhân gây nghiện. 2.20.
Phương pháp: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường. Phương pháp: C. (1), (3) và (5) CH tr 35 2.21.
Phương pháp: Pheromone là chất được tiết ra từ cơ thể như tín hiệu hóa học giữa các cá thể cùng loài. Giải chi tiết: Chất mà động vật tiết ra ngoài môi trường và ảnh hưởng đến hành vi của những cá thể khác cùng loài là pheromone. 2.22.
Phương pháp: Đặc điểm tập tính bẩm sinh Giải chi tiết: Khẳng định B là không đúng 2.23.
Phương pháp: Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài Giải chi tiết: A. (1), (2) và (3) là tập tính bẩm sinh 2.24.
Phương pháp: Các hình thức học tập ở động vật Giải chi tiết: D. Học xã hội 2.25.
Phương pháp: Các hình thức học tập ở động vật Giải chi tiết: Học liên hệ là hình thức phức tạp của học tập, đó là sự phối hợp các kinh nghiệm để tìm cách giải quyết những tình huống mới là không đúng CH tr 36 2.26.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế cảm ứng Giải chi tiết: Mắt người có phản xạ chớp khi có ánh sáng chiếu vào. Cơ chế cảm ứng với kích thích này là: Thụ thể điện từ ở mắt thu nhận kích thích ánh sáng. Tại võng mạc, ánh sáng kích thích tế bào thụ cảm ánh sáng hình thành xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thị giác về trung khu thị giác ở não bộ. Trung khu thị giác phân tích thông tin và đưa ra quyết định trả lời kích thích. Xung thần kinh trả lời kích thích từ trung khu thị giác được dẫn truyền đến mắt khiến các cơ mắt co lại, làm cho mắt nheo lại và đồng tử mắt thu hẹp. 2.27.
Phương pháp: Dựa vào ứng dụng cảm ứng Giải chi tiết: Một số ứng dụng hiểu biết về cảm ứng của sinh vật trong đời sống: - Ứng dụng tính hướng nước và hướng hóa của rễ, người ta có thể làm tăng kích thước bộ rễ bằng cách bón phân và tưới nước xung quanh gốc để kích thích rễ sinh trưởng theo cả chiều rộng và chiều sâu. - Ứng dụng tính hướng tiếp xúc, người ta làm giàn thúc đẩy các cây thân leo sinh trưởng, phát triển. - Ứng dụng tập tính giao phối của nhiều loài côn trùng gây hại, người ta tạo ra các cá thể đực bất thụ để làm suy giảm số lượng côn trùng gây hại và tiêu diệt chúng. - Ứng dụng tập tính sinh sản của ong mắt đỏ, người ta nuôi thả ong mắt đỏ để chúng đẻ trứng vào sâu đục thân, sâu xanh, sâu tơ; ong non nở ra từ trứng sẽ ăn thịt sâu hại. - Ứng dụng tập tính bỏ chạy khi nhìn thấy con người của một số động vật, người ta đặt bù nhìn rơm hình người trong ruộng lúa hoặc trong nương rẫy để đuổi chim, chuột phá hoại cây trồng. 2.28.
Phương pháp: Đặc điểm cảm ứng ở thực vật và động vật Giải chi tiết: - Cảm ứng ở động vật thường diễn ra với tốc độ nhanh hơn và dễ nhận thấy. Cảm ứng ở động vật có nhiều biểu hiện đa dạng, đặc trưng cho từng loài như: chim xù lông để chống rét, người mặc thêm nhiều áo hơn khi trời rét,… 2.29.
Phương pháp: Dựa vào cung phản xạ Giải chi tiết: - Bộ phận thu nhận kích thích là thụ thể đau ở da bàn chân. - Bộ phận dẫn truyền kích thích là các neuron thần kinh. - Bộ phận phân tích và tổng hợp kích thích là tuỷ sống và não bộ. - Bộ phận trả lời là cơ chân. 2.30.
Phương pháp: Lý thuyết ứng động Giải chi tiết:
2.31.
Phương pháp: Dựa vào khái niệm và cơ chế cảm ứng Giải chi tiết: Một số ứng dụng cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn: - Ứng dụng tính hướng sáng: đối với cây ưa sáng mạnh cần trồng nơi quang đãng và mật độ thưa, còn một số cây ưa bóng cần trồng dưới tán cây khác. - Ứng dụng hướng tiếp xúc: cần làm giàn khi trồng một số loài thân leo như hoa thiên lí, cây dưa chuột. 2.32.
Phương pháp: Dựa vào cung phản xạ Giải chi tiết: Sơ đồ cung phản xạ chân co lên khi chạm vào vật nhọn và con đườngtruyền xung thần kinh cảm giác đau từ vị trí bị vật nhọn tác động đến não bộ:
2.33.
Phương pháp: Lý thuyết về thính giác Giải chi tiết: - Cơ chế cảm nhận âm thanh của cơ quan thính giác: Sóng âm qua ống tai tác động làm màng nhĩ, các xương tai giữa dao động, từ đó làm dao động dịch ốc tai, kích thích tế bào thụ cảm âm thanh hình thành xung thần kinh. Xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thính giác tới trung khu thính giác, cho cảm nhận về âm thanh. - Nguyên nhân có thể gây giảm khả năng nghe ở người: + Dị vật trong ống tai. + Thủng (rách) màng nhĩ. + Các xương tai giữa không dao động. + Tế bào thụ cảm âm thanh bị hỏng. + Tổn thương dây thần kinh thính giác. + Tổn thương trung khu thính giác. 2.34.
Phương pháp: Dựa vào cơ chế phản xạ Giải chi tiết: Những điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện gồm: - Phản xạ có điều kiện được hình thành dựa trên cơ sở một phản xạ không điều kiện hoặc một phản xạ có điều kiện đã được thành lập bền vững từ trước. Ví dụ: Việc học bơi cần học từ đơn giản đến phức tạp, từ những ghi nhớ bền vững về các động tác đơn lẻ đến sự phối hợp toàn cơ thể. - Tác nhân kích thích có điều kiện tác động trước hoặc đồng thời với tác nhân kích thích không điều kiện. Tác nhân kích thích có điều kiện không được ảnh hưởng lớn tới đời sống của động vật. Ví dụ: Nếu học bơi trong điều kiện không an toàn cho sức khỏe người học (như nhiệt độ lạnh, độ sâu quá lớn....) thì có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng của quá trình học. - Phải có sự kết hợp nhiều lần giữa tác nhân kích thích có điều kiện và tác nhân kích thích không điều kiện. Ví dụ: Đề học bơi tốt cần luyện tập thường xuyên. 2.35.
Phương pháp: Lý thuyết vai trò của tập tính Giải chi tiết: Một số vai trò của tập tính và ví dụ minh hoạ: - Tìm kiếm, lấy thức ăn: Ong chỉ đường cho các con ong thợ khác về vị trí của hoa bằng “kiều múa lắc bụng”. Kiên chỉ đường cho các con kiến khác về vị trí thức ăn bằng cách tiết ra pheromone. Tập tính săn mồi của thú.... - Tìm kiếm bạn tình, nâng cao cơ hội truyền gene: Con bướm cái tiết pheromone dẫn dụ con đực, tập tính khoe mẽ, ve vãn bạn tình, giao phối, đẻ trứng, đẻ con, ấp trứng và chăm sóc con non. 2.36.
Phương pháp: Lý thuyết cơ sở thần kinh của tập tính học được Giải chi tiết: Cơ chế thần kinh của tập tính học được là hình thành chuối phản x$ ni n1 . Đó là quá trình hình thành các mối quan hệ mới (synapse) giữa in SE h đầu, phản xạ có điều kiện được hình thành trên nền phản xạ không nh ma mu đó là trên nền các phản xạ có điều kiện đã hình thành bền vững. Tập th Bẽ che hoàn thiện do phần học tập được bô sung ngày càng nhiêu và cảng chiêm ưu thể so với phần bầm sinh. 2.37.
Phương pháp: Dựa vào hiểu biết của em trong thực tiễn Giải chi tiết: Một số ứng dụng của tập tính trong thực tiễn: - Chọn lọc, thuần dưỡng những động vật hoang dã thành những vật nuôi vẫn giữ được tập tính có lợi của loài ban đầu. Ví dụ: chó bảo vệ nhà, mèo bắt chuột, ong tạo mật... - Chọn các loài thiên địch để tiêu diệt sâu hại cây trồng. Ví dụ: Loài ong mắt đỏ có tập tính đẻ trứng trong cơ thể sâu hại cây trồng nên được sử dụng là loài thiên địch. - Sử dụng pheromone để dẫn dụ động vật. Ví dụ: Sử dụng pheromone tách chiết từ con bướm cái đề tạo bẫy dẫn dụ các con bướm đực của loài sâu hại giúp giảm bớt sự sinh sản của loài này trong tự nhiên. - Dạy động vật những phản xạ phục vụ đời sống. Ví dụ: huấn luyện chó nghiệp vụ phát hiện chất độc, dạy ngựa kéo xe.... - Tăng hiệu quả học tập ở người bằng đa dạng hoá các phương pháp học tập đề phù hợp với lứa tuổi, cá thể và nội dung học tập.
|