Bài 28. Tinh bột và Cellulose trang 76, 77, 78 SBT Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạoCellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông vải. Công thức của cellulose là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
28.1 Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông vải. Công thức của cellulose là A. (C6H10O5)n B. C12H22O11 C. C6(H2O)m D. C5(H2O)5 Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cellulose. Lời giải chi tiết: Đáp án A 28.2 Chất X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tác dụng với dung dịch iodine tạo ra hợp chất có màu xanh tím. Chất X là A. glucose B. cellulose C. saccharose D. tinh bột Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về tinh bột. Lời giải chi tiết: Đáp án D 28.3 Hàm lượng cellulose chiếm tỉ lệ % lớn nhất trong mẫu chất nào sau đây? A. Tre, nứa B. Sợi đay C. Bông vải D. Gỗ Phương pháp giải: Dựa vào lý thuyết về cellulose. Lời giải chi tiết: Đáp án C 28.4 X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là A. tinh bột và saccharose B. tinh bột và glucose C. cellulose và glucose D. cellulose và saccharose Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết: X là tinh bột khi thủy phân với xúc tác acid hoặc enzyme thu được glucose. Đáp án B 28.5 X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. cellulose và glucose B. cellulose và saccharose C. tinh bột và saccharose D. tinh bột và glucose Phương pháp giải: Sử dụng TCHH của cellulose. Lời giải chi tiết: Cellulose là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Khi thủy phân cellulose thu được glucose. Đáp án A 28.6 Quả chuối còn xanh (như hình bên) có chứa hợp chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là A. cellulose B. tinh bột C. saccharose D. glucose Phương pháp giải: Sử dụng TCHH của tinh bột. Lời giải chi tiết: Đáp án B 28.7 Kết luận nào sau đây là đúng về tính chất vật lí của cellulose? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng C. Chất rắn, không màu, tan trong nước D. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của cellulose. Lời giải chi tiết: Đáp án D 28.8 Khi nhai chậm cơm trắng (không có thức ăn), cảm giác có vị ngọt là do A. trong cơm có đường saccharose B. tinh bột có trong cơm bị phân hủy tạo thành glucose bởi enzyme có trong tuyến nước bọt C. trong cơm có đường glucose D. trong cơm có tinh bột, tinh bột có vị ngọt Phương pháp giải: Sử dụng tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết: Đáp án B 28.9 Cây xanh là lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide, giải phóng khí oxygen, đồng thời tạo ra (các) hợp chất hữu cơ thiết yếu cho con người, đó là A. glucose B. tinh bột C. cellulose D. glucose, tinh bột, cellulose Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của carbohydrate. Lời giải chi tiết: Đáp án D 28.10 Cho sơ đồ phản ứng Các chất X, Y, Z lần lượt là A. cellulose, glucose, carbon dioxide B. cellulose, saccharose, carbon dioxide C. tinh bột, glucose, ethyl alcohol D. tinh bột, glucose, carbon dioxide Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của carbohydrate. Lời giải chi tiết: Từ (4): X và G được tạo ra từ phản ứng quang hợp nên Z là CO2. X tham gia được phản ứng thủy phân nên X là tinh bột và G là H2O. Y là sản phẩm thủy phân từ X nên Y là glucose. Lên men glucose thu được ethylic alcohol (E) và CO2. Đáp án D 28.11 Cho các đặc điểm và tính chất sau: (a) Có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn, sợi đay, .... (b) Công thức chung là (C6H10O5)n (c) Có nhiều trong bông vải, gỗ, tre, nứa, ... (d) Không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng (e) Chất rắn, màu trắng (g) Có phản ứng thủy phân (h) Phản ứng với dung dịch iodine tạo hợp chất có màu xanh tím (i) Được tạo thành trong cây xanh nhờ vào quá trình quang hợp (k) Là nguồn cung cấp lương thực, quan trọng cho con người và được dùng để sản xuất vải sợi, giấy Dãy các đặc điểm và tính chất đúng cho tinh bột và cellulose là A. (a), (c), (i), (k) B. (c), (d), (e), (h) C. (b), (e), (g) D. (b), (d), (e), (h), (k) Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của cellulose và tinh bột. Lời giải chi tiết: Đáp án C 28.12 Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau? b) Tinh bột và cellulose đều có cùng công thức phân tử nên có khối lượng phân tử bằng nhau c) Sản phẩm thủy phẩn tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng tráng bạc d) Trong các loại nông sản như gạo, bắp, khoai lang, sắn thì gạo có hàm lượng tinh bột cao nhất Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của cellulose và tinh bột. Lời giải chi tiết: a) đúng b) sai vì cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn c) đúng d) đúng 28.17 Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau về các hợp chất carbohydrate? a) Glucose, tinh bột và cellulose đều có trong tế bào thực vật b) Glucose, saccharose, tinh bột và cellulose đều là những chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, là nguồn nhiên liệu dùng trong công nghệ tráng bạc c) Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, nhưng ăn nhiều tinh bột sẽ có nguy cơ gây béo phì d) Cơm nấu từ gạo nếp (cơm nếp, xôi, ...) dẻo hơn, dính hơn và ngọt hơn cơm nấu từ gạo tẻ (cơm trắng) vì trong gạo nếp có hàm lượng glucose và tinh bột cao hơn so với gạo tẻ Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của carbon hydrate. Lời giải chi tiết: a) đúng b) sai vì chỉ có mỗi glucose có vị ngọt và tráng bạc c) đúng d) sai vì độ dẻo và dính là do hàm lượng amylopectine và amylose gây ra 28.14 Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp trong bảng sau vào chỗ trống để được các nhận định đúng
b) Sợi bông, gỗ, tre, nứa, sợi đay đều có thành phần chủ yếu là (2) ... c) Hầu hết các tế bào trong cơ thể (thần kinh, máu, ...) đều cần (3) ... để hoạt động d) (4) ... là nguồn cung cấp năng lượng cho con người, giúp gia tăng nhanh lượng glucose cho cơ thể e) (5) ... là nguồn lương thực quan trọng của con người, đây là chất còn được dùng để điều chế (6) ... g) Tinh bột và cellulose có công thức chung là (7) ... nhưng khối lượng phân tử của (8) ... lớn hơn khối lượng phân tử của (9) ... h) (10) ... có phản ứng thủy phân nhưng không phản ứng với dung dịch iodine Phương pháp giải: Sử dụng tính chất của carbon hydratre. Lời giải chi tiết: 1) glucose 2) cellulose 3) glucose 4) tinh bột 5) tinh bột 6) glucose 7) C6H10O5)n 8) Cellulose 9) Tinh bột 10) cellulose 28.15 Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B để được kết quả đúng Phương pháp giải: Sử dụng tính chất và ứng dụng của các carbohydrate. Lời giải chi tiết: Đáp án: 1-e, 2-l, 3-c, 4-k, 5-i 28.16 Ethylic alcohol có nhiều ứng dụng trong đời sống. Một người dân dùng 30 kg một loại bột ngô (chứa 70% tinh bột) để nấu rượu, biết hiệu suất chuyển hóa tinh bột thành rượu đạt 80%. Em hãy cho biết họ sẽ thu được bao nhiêu lít ethylic alcohol 39o. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết: Sơ đồ chuyển hóa: (C6H10O5)n \( \to \) n C6H12O6 \( \to \) 2n C2H5OH mtinh bột = 21 (kg) => nethanol = \[\frac{{21.1000}}{{162}}.2.0,8 = 207,4\] mol => metanol = 9540,4 (g) => Vetanol = 9540,4/0,789 = 12091,7 (mL) => Vrượu 39 độ= 12091,7.100/39 = 31004,3 (mL) = 31 (L) 28.17 Giấy thường được sản xuất từ gỗ, nhiều nước trên thế giới sản xuất giấy từ gỗ vẫn sam. Giả sử 125 kg gỗ vân sam trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy cellulose, tạo bột giấy, ...) sản xuất được 15 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2 ). Trung bình 1 ha trồng gỗ vân sam thu hoạch được 280 m3 gỗ/năm. Hãy cho biết 1 ha trồng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được bao nhiêm ream (ram) giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ream giấy có 500 tờ giấy và gỗ vân sam có khối lượng riêng bằng 700 kg/m3. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của cellulose. Lời giải chi tiết: 125 kg gỗ sản xuất được 15000 tờ giấy A4 = 30 ream giấy. 1 ha gỗ thu hoạch được 280.700 = 196000 kg gỗ => Sản xuất được 196000/125.30 = 47040 ream giấy.
|