Giải phần B. Kết nối trang 21 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S. Tính bằng hai cách:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

\({\text{a) }}\frac{2}{6} \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{6 \times 9}} = \frac{{10}}{{54}} = \frac{5}{{27}}\)

\({\text{b) }}\frac{2}{8} \times \frac{8}{9} = \frac{{2 \times 9}}{{8 \times 8}} = \frac{{18}}{{64}} = \frac{9}{{32}}{\text{  }}\)

\({\text{c) }}\frac{8}{{17}} \times \frac{{17}}{{24}} = \frac{{8 \times 17}}{{17 \times 24}} = \frac{8}{{24}} = \frac{1}{3}{\text{   }}\)

\({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{16}}{9} = \frac{{9 \times 16}}{{16 \times 9}} = 1{\text{         }}\)

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách nhân hai phân số để tìm ra đúng, sai của từng câu trong đề bài.

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Câu 7

Tính bằng hai cách:

\({\text{a) 8}} \times \frac{6}{{32}} \times \frac{1}{5}\)

\({\text{b) }}\frac{{15}}{{16}} \times \frac{{36}}{{35}} \times 28\)

\({\text{c) }}\left( {\frac{5}{6} + \frac{{32}}{{36}}} \right) \times \frac{{18}}{{10}}\)

\({\text{d) }}\frac{9}{{16}} \times \frac{{56}}{{63}}{\text{ + }}\frac{{56}}{{63}} \times \frac{{27}}{{24}}{\text{  }}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất:

(a x b) x c = a x (b x c).

a x (b x c) = (a x b) x c.

 (a + b) x c = a x c + b x c.

Lời giải chi tiết:

Câu 8

May một chiếc túi “ba gang” hết \(\frac{4}{5}\)m vải. Hỏi may 20 chiếc túi như thế hết mấy mét vải?

Phương pháp giải:

Số mét vải để may 20 chiếc túi ta lấy số mét vải may một chiếc túi nhân với 20.

Lời giải chi tiết:

May 20 chiếc túi hết số mét vải là:

\(\frac{4}{5} \times 20 = 16(m)\)

Đáp số: 16m

Câu 9

Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:

\(\frac{1}{4}\) của 36cm là: ....................................                                     

\(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: .....................................

\(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: .................................                                       

\(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: ................................

Phương pháp giải:

Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

Lời giải chi tiết:

\(\frac{1}{4}\) của 36cm là: $36 \times \frac{1}{4} = 9$ (cm)                                                                   

\(\frac{1}{5}\) của 40$\ell $ là: $40 \times \frac{1}{5} = 8$ ($\ell $)

\(\frac{{10}}{{13}}\) của 143kg là: $143 \times \frac{{10}}{{13}} = 110$(kg)                                       

\(\frac{8}{{27}}\) của 216m là: $216 \times \frac{8}{{27}} = 64$(m)

Câu 10

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

\({\text{a) }}\frac{2}{{16}}:\frac{5}{6} = \frac{{16}}{2} \times \frac{5}{6} = \frac{{16 \times 5}}{{2 \times 6}} = \frac{{80}}{{12}} = \frac{{20}}{3}\)

\({\text{b) }}\frac{{21}}{{27}}:\frac{7}{9}{\text{ = }}\frac{{21:7}}{{27:9}}{\text{ = }}\frac{3}{3}{\text{ = 1         }}\)

\({\text{c) }}\frac{9}{{36}}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4}:\frac{3}{4} = \frac{1}{4} \times \frac{4}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{4 \times 3}} = \frac{1}{3}{\text{          }}\)

\({\text{d) }}\frac{{17}}{{18}}:\frac{1}{{18}} = \frac{{17:1}}{{18}} = \frac{{17}}{{18}}{\text{              }}\)

Phương pháp giải:

Kiểm tra lại cách chia hai phân số rồi xét tính đúng sai từng câu.

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

Câu 11

Một hình bình hành có diện tích \(\frac{{27}}{5}\)m2, độ dày đáy là \(\frac{9}{{10}}\)m. Tính chiều cao của hình đó.

Phương pháp giải:

Chiều cao hình bình hành = Diện tích : độ dài đáy.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của hình bình hành là:

\(\frac{{27}}{5}:\frac{9}{{10}} = 6\) (m)

Đáp số 6m

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close