Giải mục 2 trang 11, 12, 13, 14, 15 SGK Toán 11 tập 1 - Cùng khám pháa) Từ định nghĩa của sinαvà cosα, hãy tính sin2α+cos2α. b) Từ định nghĩa của tanα và cotα, hãy tính tanα.cotα.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 3 a) Từ định nghĩa của sinαvà cosα, hãy tính sin2α+cos2α. b) Từ định nghĩa của tanα và cotα, hãy tính tanα.cotα. Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Luyện tập 4 Cường độ ánh sáng I đi xuyên qua một màn lọc ánh sáng được tính bởi công thức I=Im−Im1+cot2α, trong đó Im là cường độ ánh sáng đã chiếu lên màn lọc ánh sáng và là góc α như trong Hình 1.21 (nguồn: https://www.vedantu.com/iit-jee/malus-law). Chứng minh rằng: I=Imcos2α. Phương pháp giải: Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác. Lời giải chi tiết: I=Im−Im1+cot2α=Im(1−11+cot2α)=Im.(1−11sin2α)=Im.(1−sin2α)=Im.cos2α Hoạt động 4 a) Dựa vào Hình 1.22, hãy so sánh cos(−α) và cos(α); sin(−α) và sin(α). b) Từ đó so sánh tan(−α) và tan(α); cot(−α) và cot(α). Phương pháp giải: a) Quan sát hình vẽ. b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác. Lời giải chi tiết: a) Dựa vào Hình 1.22, ta thấy: cos(−α) = cos(α) sin(−α)=−sin(α) b) tan(−α)=sin(−α)cos(−α)=−sinαcosα=−tanαcot(−α)=cos(−α)sin(−α)=cosα−sinα=−cotα Hoạt động 5 a) Dựa vào Hình 1.23, hãy so sánh sin(π−α) và sin(α); cos(π−α) và cos(α). b) Từ đó so sánh tan(π−α) và tan(α); cot(π−α) và cot(α). Phương pháp giải: a) Quan sát hình vẽ. b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác. Lời giải chi tiết: a) Dựa vào Hình 1.23, ta thấy: sin(π−α) = sin(α) cos(π−α)=−cos(α) b) tan(π−α)=sin(π−α)cos(π−α)=sinα−cosα=−tanα cot(π−α)=1tan(π−α)=1−tanα=−cotα Hoạt động 6 a) Dựa vào Hình 1.24, hãy so sánh sin(α+π) và sin(α); cos(α+π) và cos(α). b) Từ đó so sánh tan(α+π) và tan(α); cot(α+π) và cot(α). Phương pháp giải: a) Quan sát hình vẽ. b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác. Lời giải chi tiết: a) Dựa vào Hình 1.24, ta thấy: sin(α+π)=−sinα cos(α+π)=−cosα b) tan(α+π)=sin(α+π)cos(α+π)=−sinα−cosα=tanα cot(α+π)=cos(α+π)sin(α+π)=−cosα−sinα=cotα Hoạt động 7 a) Dựa vào Hình 1.25, hãy so sánh sin(π2−α) và cos(α); cos(π2−α) và sin(α). b) Từ đó so sánh tan(π2−α) và cot(α); cot(π2−α) và tan(α). Phương pháp giải: a) Quan sát hình vẽ. b) Áp dụng các hệ thức cơ bản giữa các giá trị lượng giác. Lời giải chi tiết: a) Dựa vào Hình 1.25, ta thấy: sin(π2−α) = cos(α) cos(π2−α) = sin(α) b) tan(π2−α)=sin(π2−α)cos(π2−α)=cosαsinα=cotα cot(π2−α)=cos(π2−α)sin(π2−α)=sinαcosα=tanα Luyện tập 5 Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc α: B=sin2(α+π)+sin2(π2−α)+cos(−α)+cos(π−α) Phương pháp giải: Áp dụng các hệ thức giữa giá trị lượng giác của các góc lượng giác có liên quan đặc biệt. Lời giải chi tiết: B=sin2(α+π)+sin2(π2−α)+cos(−α)+cos(π−α)⇔B=(−sinα)2+cos2α+cosα−cosα⇔B=sin2α+cos2α⇔B=1 Vậy B không phụ thuộc α.
|