Giải mục 1 trang 71 SGK Toán 8 – Cánh diềuCho Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ1 Video hướng dẫn giải Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng MA, MB, MC (Hình 47) a) So sánh các cặp góc: ^B′A′C′ và ^BAC; ^C′B′A′ và ^CBA; ^A′C′B′ và ^ACB. b) So sánh các tỉ số: A′B′AB; B′C′BC; C′A′CA. Phương pháp giải: a) Dựa vào tính chất đường trung bình của tam giác để so sánh các góc. Sử dụng tính chất tổng các góc trong tam giác bằng 1800 b) Dựa vào tính chất đường trung bình để so sánh. Lời giải chi tiết: a) Xét tam giác ABM có A'B' là đường trung bình của tam giác ⇒A′B′//AB ⇒^C′B′A′=^CBA (hai góc đồng vị) Tương tự, tam giác AMC có A'C' là đường trung bình nên ^A′C′B′=^ACB (hai góc đồng vị) Xét tam giác ABC có: ^BAC+^CBA+^ACB=1800 Xét tam giác A'B'C' có: ^B′A′C′+^C′B′A′+^A′C′B′=1800 ⇒^BAC+^CBA+^ACB=^B′A′C′+^C′B′A′+^A′C′B′ ⇒^BAC=^B′A′C′ b) A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên A′B′=12AB⇒A′B′AB=12 A'B' là đường trung bình của tam giác ABM nên A′C′=12AC⇒A′C′AC=12 Ta có: B′C′BC=MB′+MC′2MB′+2MC′=MB′+MC′2(MB′+MC′)=12 ⇒A′B′AB=B′C′BC=C′A′CA LT1 Video hướng dẫn giải Cho ΔA′B′C′∽ΔABC và AB=3,BC=2,CA=4,A′B′=x,B′C′=3,C′A′=y. Tìm x và y. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa tam giác đồng dạng để tìm x và y. Lời giải chi tiết: Vì ΔA′B′C′∽ΔABC nên ta có: {A′B′=AB=3B′C′=BC=2 Vậy x=3 và y=2.
|