A. Hoạt động thực hành - Bài 84: Em ôn lại những gì đã họcGiải Bài 84: Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 63, 64 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 a) Em và bạn rút gọn các phân số: \(\dfrac{8}{{20}};\,\) \(\dfrac{9}{{12}};\) \(\dfrac{4}{{10}};\) \(\dfrac{6}{8};\) \(\dfrac{{15}}{{20}};\) \(\dfrac{6}{{15}}\). b) Trong các phân số trên, phân số nào bằng nhau ? Phương pháp giải: a) Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau : • Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. • Chia cả tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phân số bằng nhau. Các phân số rút gọn thành phân số tối giản bằng nhau thì bằng nhau. Lời giải chi tiết: a) Rút gọn phân số : \(\dfrac{8}{{20}} = \dfrac{{8:4}}{{20:4}} = \dfrac{2}{5};\,\) \(\dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{9:3}}{{12:3}} = \dfrac{3}{4};\) \(\dfrac{4}{{10}} = \dfrac{{4:2}}{{10:2}} = \dfrac{2}{5};\) \(\dfrac{6}{8} = \dfrac{{6:2}}{{8:2}} = \dfrac{3}{4};\) \(\dfrac{{15}}{{20}} = \dfrac{{15:5}}{{20:5}} = \dfrac{3}{4};\) \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}.\) b) Những phân số bằng nhau là : • \(\dfrac{8}{{20}} = \dfrac{4}{{10}} = \dfrac{6}{{15}}\,\,\,\left( { = \dfrac{2}{5}} \right).\) • \(\dfrac{9}{{12}} = \dfrac{6}{8} = \dfrac{{15}}{{20}}\,\,\left( { = \dfrac{3}{4}} \right).\) Câu 2 a) Em đọc rồi hỏi để bạn trả lời : Một đội đồng diễn có 60 bạn được chia đều thành 5 hàng. • Ba hàng chiếm mấy phần số bạn trong đội diễn ? • 3 hàng có bao nhiêu bạn ? b) Em và bạn trình bày bài giải vào vở. Phương pháp giải: - Đội đồng diễn được chia đều thành 5 hàng nên 3 hàng sẽ chiếm \(\dfrac{3}{5}\) số bạn trong đội đồng diễn. - Tìm số bạn trong 3 hàng tức là đi tìm \(\dfrac{3}{5}\) của 60 bạn. Để tìm \(\dfrac{3}{5}\) của 60 bạn ta lấy 60 nhân với \(\dfrac{3}{5}\) rồi ghi thêm đơn vị vào kết quả. Lời giải chi tiết: a) Ba hàng chiếm số phần số bạn trong đội diễn là : \(3:5 = \dfrac{3}{5}\) (số bạn) 3 hàng có số bạn là: \(60 \times \dfrac{3}{5} = 36\) (bạn) Đáp số : \(\dfrac{3}{5}\) ; \(36\) bạn. Câu 3 Quãng đường từ nhà chị Hoa đến chợ huyện là 12km. Chị Hoa đã đi được \(\dfrac{2}{3}\) quãng đường đó. Hỏi chị Hoa còn phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến chợ huyện ? Phương pháp giải: - Tính quãng đường mà chị Hoa đã đi ta lấy 12km nhân với \(\dfrac{2}{3}\). - Tính quãng đường chị Hoa còn phải đi tiếp để đến chợ huyện ta lấy quãng đường từ nhà chị Hoa đến chợ huyện trừ đi quãng đường mà chị Hoa đã đi. Lời giải chi tiết: Quãng đường mà chị Hoa đã đi được là : \(12 \times \dfrac{2}{3} = 8\,\,\left( {km} \right)\) Chị Hoa phải đi số ki-lô-mét nữa để đến được chợ huyện là : \(12 - 8 = 4\,\,\left( {km} \right)\) Đáp số: \(4km.\) Câu 4 Có một kho gạo. Lần đầu người ta lấy 24 560kg gạo, lần sau lấy đi bằng \(\dfrac{3}{4}\) số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 37 020kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? Phương pháp giải: - Tính số gạo lấy lần sau ta lấy số gạo lấy lần đầu nhân với \(\dfrac{3}{4}\). - Tính số gạo lúc đầu có trong kho ta lấy số gạo còn lại trong kho cộng với số gạo lấy ra ở hai lần. Lời giải chi tiết: Lần thứ hai đã lấy số ki-lô-gam gạo là : \(24560 \times \dfrac{3}{4} = 18420\,\,\left( {kg} \right)\) Lúc đầu trong kho có số ki-lô-gam gạo là : \(37020 + 24560 + 18420 = 80000 (kg)\) Đáp số: \(80 000 kg\). HocTot.Nam.Name.Vn
|