A. Hoạt động thực hành - Bài 2 :Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)Giải Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 5 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Phương pháp giải: Học sinh có thể nhẩm như sau: 5 nghìn + 3 nghìn = 6 nghìn. Và ghi kết quả: 5000 + 3000 = 8000 Nhẩm tương tự với các câu còn lại. Lời giải chi tiết: Câu 2 Đặt tính rồi tính :
Phương pháp giải: - Với phép cộng, phép trừ và phép nhân : đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ hoặc nhân các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái. - Với phép nhân : Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Câu 3 Tính giá trị của biểu thức : a) 57250 + 35685 – 27345 52945 – 7235 × 2 b) 3275 + 4659 – 1300 (70850 – 50320) × 3 Phương pháp giải: - Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải. - Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: Câu 4 Tìm \(x\): a) \(x\) + 928 = 1234 \(x\) – 337 = 6528 b) \(x\) × 2 = 4716 \(x\) : 3 = 2057 Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc : - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết, - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết: Câu 5 Giải bài toán : Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 108cm2, chiều rộng 9cm. Tính chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức : - Chiều dài = Diện tích : Chiều rộng. - Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) × 2. Lời giải chi tiết: Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là : 108 : 9 = 12 (cm) Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là: (12 + 9) × 2 = 42 (cm) Đáp số: 42cm. HocTot.Nam.Name.Vn
|